Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 07/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Tổng kết về ngữ pháp thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các
thầy cô đến dự giờ lớp 9a2 !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nối cột A với cột B
CỘT A
3.TÍNH TỪ
CỘT B
A) Những từ chỉ tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái.
1.DANH TỪ
B) Những từ chỉ người, sự vật,
hiện tượng, khái niệm
2.ĐỘNG TỪ
C) Từ chỉ hoạt động, trạng thái
của sự vật.
Câu 2: Xác định các từ in đậm sau đây thuộc từ loại nào?
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa thảo nguyên có hơi rượu mạnh…..Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
(I. Ê-ren-bua)
Danh từ: lòng yêu nước, làng xóm, mùa thu, Tổ quốc.
Động từ: Yêu, trồng, đổ.
Tính từ: Tầm thường, thơm, mạnh.
Câu 3. Hãy cho biết danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau những từ nào?
Danh từ có thể đứng sau : những, các, tất cả, một,
hai.
Động từ có thể đứng sau : hãy, đừng chớ, đã, sẽ,
đang, vừa, còn….
Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hiện tượng chuyển từ loại
Tôi đang suy nghĩ đến việc đi Hà nội vào ngày mai.
Động từ
Những suy nghĩ ấy cứ vấn vương trong lòng tôi mãi.
Danh từ
Hiện tượng chuyển từ loại
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Danh từ
Cô ấy mang phong cách rất Hà Nội.
Tính từ
5
4
3
2
1
6
T H Á N T Ừ
Đ Ạ I T Ừ
S Ố T Ừ
NDHA
7
P H Ó T Ừ
8
9
1.Những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người khi nói hoặc dùng để gọi đáp.
2.Những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
T R Ợ T Ừ
T Ì N H T H Á I T Ừ
Q U A N H Ệ T Ừ
C H Ỉ T Ừ
L Ư Ợ N G T Ừ
3.Những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
4. Những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu so sánh, nhân quả,. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu vói câu.
5.Những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
6.Những từ dùng trỏ vào sự vật, nhằm để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
7.Những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
8. Những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.
9.Những từ dùng trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
5
4
3
2
1
6
NDHA
7
8
9
T
H
Ừ
Ư
- SỐ TỪ: là những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- LƯỢNG TỪ : là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.
- CHỈ TỪ : là những từ dùng trỏ vào sự vật, nhằm để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- ĐẠI TỪ : là những từ dùng trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
- PHÓ TỪ : là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
-TRỢ TỪ : là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
-TÌNH THÁI TỪ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- THÁN TỪ : là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người khi nói hoặc dùng để gọi đáp.
- QUAN HỆ TỪ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu so sánh, nhân quả,. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu vói câu.
BÀI TẬP A.II.1 XẾP CÁC TỪ IN ĐẬM VÀO CỘT THÍCH HỢP TRONG BẢNG
a. Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên. ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
b. Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay,nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà )
c. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
d. – Trời ơi, chỉ còn có năm phút ! (Nguyễn Thành Long, Lăng lẽ Sa Pa)
e. – Quê anh ở đâu thế ? – Họa sĩ hỏi.
( Nguyễn Thành Long, Lăng lẽ Sa Pa )
g. – Đã bao giờ Tuấn…sang bên kia chưa hả ? ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
h. – Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế ? ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
- chỉ - cả
- ở
- ba
- tôi - bao nhiêu - bao giờ
- của - nhưng - như
- ấy
- bấy giờ
- những
- đã - mới - đã
- ngay
- Trời ơi
- năm
- đâu
- hả
- đang
- chỉ
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
B. CỤM TỪ
KHÁI NIỆM: Cụm từ là một tổ hợp từ do danh từ (hoặc tính từ, động từ) làm thành phần trung tâm, kết hợp với những từ ngữ phụ thuộc khác tạo thành.
13
MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ
Mô hình cấu tạo cụm tính từ
Mô hình cấu tạo cụm động từ
ĐỘNG TỪ
DANH TỪ
TÍNH TỪ
SỐ TỪ
LƯỢNG TỪ
ĐẠI TỪ
CHỈ TỪ
PHÓ TỪ
QUAN HỆ TỪ
TRỢ TỪ
TÌNH THÁI TỪ
THÁN TỪ
THỰC TỪ
HƯ TỪ
CỤM
DANH
TỪ
CỤM
TÍNH
TỪ
CỤM
ĐỘNG
TỪ
(Kết hợp với một vài hư từ: PT, CT, ST, LT…)
PHÂN LOẠI TỪ TIẾNG VIỆT
(XÉT VỀ MẶT NGHĨA)
Tiết 150 - TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Viết đoạn văn, chỉ ra được các từ loại đã học có
trong đoạn văn ấy.
2. Tiếp tục ôn kiến thức về : các thành phần câu, các
kiểu câu, biến đổi câu ( từ lớp 6 đến lớp 9 ). Đó là những kiến thức cơ bản để học bài “ Tổng kết về ngữ pháp” ( tt )
Dặn dò
Mô hình cụm danh từ
thầy cô đến dự giờ lớp 9a2 !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nối cột A với cột B
CỘT A
3.TÍNH TỪ
CỘT B
A) Những từ chỉ tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái.
1.DANH TỪ
B) Những từ chỉ người, sự vật,
hiện tượng, khái niệm
2.ĐỘNG TỪ
C) Từ chỉ hoạt động, trạng thái
của sự vật.
Câu 2: Xác định các từ in đậm sau đây thuộc từ loại nào?
Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu vị thơm chua mát của trái lê mùa thu hay mùa thảo nguyên có hơi rượu mạnh…..Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
(I. Ê-ren-bua)
Danh từ: lòng yêu nước, làng xóm, mùa thu, Tổ quốc.
Động từ: Yêu, trồng, đổ.
Tính từ: Tầm thường, thơm, mạnh.
Câu 3. Hãy cho biết danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau những từ nào?
Danh từ có thể đứng sau : những, các, tất cả, một,
hai.
Động từ có thể đứng sau : hãy, đừng chớ, đã, sẽ,
đang, vừa, còn….
Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hiện tượng chuyển từ loại
Tôi đang suy nghĩ đến việc đi Hà nội vào ngày mai.
Động từ
Những suy nghĩ ấy cứ vấn vương trong lòng tôi mãi.
Danh từ
Hiện tượng chuyển từ loại
Hà Nội là thủ đô của nước ta.
Danh từ
Cô ấy mang phong cách rất Hà Nội.
Tính từ
5
4
3
2
1
6
T H Á N T Ừ
Đ Ạ I T Ừ
S Ố T Ừ
NDHA
7
P H Ó T Ừ
8
9
1.Những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người khi nói hoặc dùng để gọi đáp.
2.Những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
T R Ợ T Ừ
T Ì N H T H Á I T Ừ
Q U A N H Ệ T Ừ
C H Ỉ T Ừ
L Ư Ợ N G T Ừ
3.Những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
4. Những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu so sánh, nhân quả,. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu vói câu.
5.Những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
6.Những từ dùng trỏ vào sự vật, nhằm để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
7.Những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
8. Những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.
9.Những từ dùng trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
5
4
3
2
1
6
NDHA
7
8
9
T
H
Ừ
Ư
- SỐ TỪ: là những từ dùng để chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- LƯỢNG TỪ : là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật.
- CHỈ TỪ : là những từ dùng trỏ vào sự vật, nhằm để xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
- ĐẠI TỪ : là những từ dùng trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
- PHÓ TỪ : là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ.
-TRỢ TỪ : là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.
-TÌNH THÁI TỪ : là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- THÁN TỪ : là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người khi nói hoặc dùng để gọi đáp.
- QUAN HỆ TỪ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu so sánh, nhân quả,. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu vói câu.
BÀI TẬP A.II.1 XẾP CÁC TỪ IN ĐẬM VÀO CỘT THÍCH HỢP TRONG BẢNG
a. Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên. ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
b. Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay,nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.
( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà )
c. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
d. – Trời ơi, chỉ còn có năm phút ! (Nguyễn Thành Long, Lăng lẽ Sa Pa)
e. – Quê anh ở đâu thế ? – Họa sĩ hỏi.
( Nguyễn Thành Long, Lăng lẽ Sa Pa )
g. – Đã bao giờ Tuấn…sang bên kia chưa hả ? ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
h. – Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế ? ( Nguyễn Minh Châu, Bến quê )
BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
- chỉ - cả
- ở
- ba
- tôi - bao nhiêu - bao giờ
- của - nhưng - như
- ấy
- bấy giờ
- những
- đã - mới - đã
- ngay
- Trời ơi
- năm
- đâu
- hả
- đang
- chỉ
BẢNG THỐNG KÊ CÁC TỪ LOẠI KHÁC
B. CỤM TỪ
KHÁI NIỆM: Cụm từ là một tổ hợp từ do danh từ (hoặc tính từ, động từ) làm thành phần trung tâm, kết hợp với những từ ngữ phụ thuộc khác tạo thành.
13
MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ
Mô hình cấu tạo cụm tính từ
Mô hình cấu tạo cụm động từ
ĐỘNG TỪ
DANH TỪ
TÍNH TỪ
SỐ TỪ
LƯỢNG TỪ
ĐẠI TỪ
CHỈ TỪ
PHÓ TỪ
QUAN HỆ TỪ
TRỢ TỪ
TÌNH THÁI TỪ
THÁN TỪ
THỰC TỪ
HƯ TỪ
CỤM
DANH
TỪ
CỤM
TÍNH
TỪ
CỤM
ĐỘNG
TỪ
(Kết hợp với một vài hư từ: PT, CT, ST, LT…)
PHÂN LOẠI TỪ TIẾNG VIỆT
(XÉT VỀ MẶT NGHĨA)
Tiết 150 - TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
Viết đoạn văn, chỉ ra được các từ loại đã học có
trong đoạn văn ấy.
2. Tiếp tục ôn kiến thức về : các thành phần câu, các
kiểu câu, biến đổi câu ( từ lớp 6 đến lớp 9 ). Đó là những kiến thức cơ bản để học bài “ Tổng kết về ngữ pháp” ( tt )
Dặn dò
Mô hình cụm danh từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)