Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
Chia sẻ bởi Lê Thị Minh Cơ |
Ngày 05/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
Xã Tam Anh Bắc - Núi Thành - Quảng Nam.
Hân hạnh chào đón quí thầy cô cùng các em học sinh.
Kiểm tra bài cũ
Sắp xếp các động vật tương ứng với các lớp động vật của ngành chân khớp?
Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
12
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Cá nhân quan sát H 29.1 ?6
Đọc kỹ chú thích .
Vài học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
Thảo luận nhóm:"Tìm các đặc điểm chung của ngành chân khớp".
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn
liền với sự lột xác.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ
bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với
sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
-
Trong các đặc điểm của chân khớp
thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
-Có vỏ kitin
Là bộ xương ngoài
Giảm Sự thoát hơi nước
?Thích nghi với sống ở trên cạn.
- Chân phân đốt, khớp động
? Di chuyển được linh hoạt
và tăng cường.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
(Đánh dấu (?) và ghi theo yêu cầu bảng 1)
?
?
?
2
2
3
2 đôi
1 đôi
?
5
4
3
?
?
?
(2đôi)
* Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự đa dạng
của ngành chân khớp.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau
(đánh dấu ? vào ô trống ở bảng sau):
Chăm sóc thế hệ sau.
8
Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
7
Chăn nuôi động vật khác.
6
Sống thành xã hội
5
Cộng sinh để tồn tại
4
Dệt lưới bẫy mồi
3
Dự trữ thức ăn
2
Tự vệ, tấn công.
1
Ong mật
Kiến
Ve sầu
Nhện
Tôm ở nhờ
Tôm
Các tập tính chính.
STT
Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự
đa dạng của ngành chân khớp?
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
- Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và lối sống
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp có nhiều tập tính khác nhau.
2. Đa dạng về tập tính
-
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Đặc điểm cấu tạo nào khiến
chân khớp đa dạng về:
Tập tính và về môi trường sống?
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo
vàmôi trường sống.
Chân khớp có cấu tạo đa dạng,môi trường sống rất đa đạng(nước, nơi ẩm ,cạn
2. Đa dạng về tập tính.
-Chân khớp rất đa dạng về tập tính,mỗi loài có một tập tính riêng.
-Các phần phụ có cấu tạo thích nghi
với từng môi trường sống
+ ở nước: chân bơi.
Phần phụ miệng cũng thích nghi với nhiều loại
thức ăn khác nhau
Đặc điểm hệ thần kinh và giác quan phát triển là
cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
+ ở cạn: chân bò.
+ ở trong đất: chân đào bới.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
Hoàn thành bảng 3 . Vai trò của chân khớp
Thực phẩm
Làm giảm tốc độ của các phương tiện giao thông đường thuỷ.
Bắt sâu bọ có hại
Kí sinh hút máu động vật
Thụ phấn cho hoa
Hại cây
(sâu non ăn lá)
Cho mật ong, thụ phấn cho hoa
Gây bênh truyền nhiễm
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
* Có lợi:
+ Cung cấp thực phẩm
+Làm thuốc chữa bệnh.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+Làm thức ăn cho động vật khác.
+làm sạch môi trường.
* Có hại:
+Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp
+Làm hại tàu thuyền và đồ gỗ
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
A: Có vỏ kitin.
B: Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.
C: Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động,lớn lên nhờ lột xác .
D: Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.
Câu 3: Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của ngành chân khớp?
A: Có vỏ kitin, chân phân đốt khớp động.
B: Chân phân hoá thích nghi với đời sống.
C: Hệ thần kinh rất phát triển.
D: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia
Câu 2: Sự đa dạng của ngành chân khớp thể hiện ở những đặc điểm nào?
A: Đa dạng về môi trường sống
B: Đa dạng về cấu tạo.
C: Đa dạng về tập tính.
D: Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống, tập tính.
Câu 4: Động vật nào thuộc ngành chân khớp có giá trị xuất khẩu?
A: Tôm sú, tôm hùm. B: Bọ cạp.
C: Cua, nhện đỏ. D: Tôm càng xanh, ong mật.
Chọn đáp án đúng nhất:
Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
Ôn toàn bộ động vật không xương sống.
3.Kẻ bảng 2,3 trang (100,101) vào vở bàì soạn.
DặN Dò :
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM VUI, KHỎE, HỌC TẬP TỐT
Xã Tam Anh Bắc - Núi Thành - Quảng Nam.
Hân hạnh chào đón quí thầy cô cùng các em học sinh.
Kiểm tra bài cũ
Sắp xếp các động vật tương ứng với các lớp động vật của ngành chân khớp?
Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
12
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Cá nhân quan sát H 29.1 ?6
Đọc kỹ chú thích .
Vài học sinh đọc lại, cả lớp theo dõi.
Thảo luận nhóm:"Tìm các đặc điểm chung của ngành chân khớp".
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn
liền với sự lột xác.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ
bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với
sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
-
Trong các đặc điểm của chân khớp
thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
-Có vỏ kitin
Là bộ xương ngoài
Giảm Sự thoát hơi nước
?Thích nghi với sống ở trên cạn.
- Chân phân đốt, khớp động
? Di chuyển được linh hoạt
và tăng cường.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
(Đánh dấu (?) và ghi theo yêu cầu bảng 1)
?
?
?
2
2
3
2 đôi
1 đôi
?
5
4
3
?
?
?
(2đôi)
* Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự đa dạng
của ngành chân khớp.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng sau
(đánh dấu ? vào ô trống ở bảng sau):
Chăm sóc thế hệ sau.
8
Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
7
Chăn nuôi động vật khác.
6
Sống thành xã hội
5
Cộng sinh để tồn tại
4
Dệt lưới bẫy mồi
3
Dự trữ thức ăn
2
Tự vệ, tấn công.
1
Ong mật
Kiến
Ve sầu
Nhện
Tôm ở nhờ
Tôm
Các tập tính chính.
STT
Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự
đa dạng của ngành chân khớp?
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng của chân khớp.
Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
- Chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và lối sống
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp có nhiều tập tính khác nhau.
2. Đa dạng về tập tính
-
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Đặc điểm cấu tạo nào khiến
chân khớp đa dạng về:
Tập tính và về môi trường sống?
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo
vàmôi trường sống.
Chân khớp có cấu tạo đa dạng,môi trường sống rất đa đạng(nước, nơi ẩm ,cạn
2. Đa dạng về tập tính.
-Chân khớp rất đa dạng về tập tính,mỗi loài có một tập tính riêng.
-Các phần phụ có cấu tạo thích nghi
với từng môi trường sống
+ ở nước: chân bơi.
Phần phụ miệng cũng thích nghi với nhiều loại
thức ăn khác nhau
Đặc điểm hệ thần kinh và giác quan phát triển là
cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
+ ở cạn: chân bò.
+ ở trong đất: chân đào bới.
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
Hoàn thành bảng 3 . Vai trò của chân khớp
Thực phẩm
Làm giảm tốc độ của các phương tiện giao thông đường thuỷ.
Bắt sâu bọ có hại
Kí sinh hút máu động vật
Thụ phấn cho hoa
Hại cây
(sâu non ăn lá)
Cho mật ong, thụ phấn cho hoa
Gây bênh truyền nhiễm
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
* Có lợi:
+ Cung cấp thực phẩm
+Làm thuốc chữa bệnh.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+Làm thức ăn cho động vật khác.
+làm sạch môi trường.
* Có hại:
+Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp
+Làm hại tàu thuyền và đồ gỗ
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
A: Có vỏ kitin.
B: Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.
C: Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động,lớn lên nhờ lột xác .
D: Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.
Câu 3: Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của ngành chân khớp?
A: Có vỏ kitin, chân phân đốt khớp động.
B: Chân phân hoá thích nghi với đời sống.
C: Hệ thần kinh rất phát triển.
D: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia
Câu 2: Sự đa dạng của ngành chân khớp thể hiện ở những đặc điểm nào?
A: Đa dạng về môi trường sống
B: Đa dạng về cấu tạo.
C: Đa dạng về tập tính.
D: Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống, tập tính.
Câu 4: Động vật nào thuộc ngành chân khớp có giá trị xuất khẩu?
A: Tôm sú, tôm hùm. B: Bọ cạp.
C: Cua, nhện đỏ. D: Tôm càng xanh, ong mật.
Chọn đáp án đúng nhất:
Học bài và trả lời câu hỏi sgk.
Ôn toàn bộ động vật không xương sống.
3.Kẻ bảng 2,3 trang (100,101) vào vở bàì soạn.
DặN Dò :
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM VUI, KHỎE, HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Minh Cơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)