Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Chia sẻ bởi Vũ Đinh Thêu | Ngày 05/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Các thầy, cô giáo tới dự giờ môn sinh học lớp 7
Nhiệt liệt chào mừng
Sắp xếp các động vật tương ứng với các lớp động vật của ngành chân khớp?
Bài 29- Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
12
Tiết 30: đặc điểm chung và vai trò
của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Cá nhân độc lập quan sát
Hình 29.1? 29.6/ sgk tr 95,96;
đọc kỹ thông tin của mỗi hình
trong thời gian là 2 phút
Thảo luận nhóm:"Tìm ra các đặc điểm chung của ngành chân khớp".
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.


Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ
bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với
sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
-
Trong số các đặc điểm của chân khớp
thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
- Có vỏ kitin
Là bộ xương ngoài
Chống chịu bay hơi nước
?Thích nghi với sống ở trên cạn.
- Chân phân đốt, khớp động

?làm khả năng di chuyển được linh hoạt
và tăng cường.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến : (Đánh dấu (?) và ghi theo yêu cầu bảng 1
trong VBT/tr 66 )
?
?
?
2
2
3
2 đôi
1 đôi
?
5
4
3
?
?

(2đôi)
Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự đa dạng
của ngành chân khớp?
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 trong VBT/tr 67
(đánh dấu ? vào ô trống ở bảng2):



Chăm sóc thế hệ sau.
8

Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.
7

Chăn nuôi động vật khác.
6


Sống thành xã hội
5


Cộng sinh để tồn tại
4


Dệt lưới bẫy mồi
3


Dự trữ thức ăn
2





Tự vệ, tấn công.
1
Ong mật
Kiến
Ve sầu
Nhện
Tôm ở nhờ
Tôm
Các tập tính chính.
STT

Qua bài tập trên em có nhận xét gì về sự
đa dạng của ngành chân khớp.
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
Đa dang về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
-
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài
và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
Đặc điểm cấu tạo nào khiến
chân khớp đa dạng về:
Tập tính và về môi trường sống?
?
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo
vàmôi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
-Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi
trường sống
+ ở nước: chân bơi.
Phần phụ miệng cũng thích nghi với nhiều loại
thức ăn khác nhau
Đặc điểm hệ thần kinh và giác quan phát triển là
cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
+ ở cạn: chân bò.
+ ở trong đất: chân đào bới.
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 3 trong VBT/tr 67 và nêu rõ mặt có lợi và có hại.
Thực phẩm
Làm giảm tốc độ của các phương tiện giao thông đường thuỷ.
Bắt sâu bọ có hại
Hút máu động vật ký sinh.
Thụ phấn cho hoa
Hại cây
(sâu non ăn lá)
Cho mật ong, thụ phấn cho hoa
Gây bênh truyền nhiễm
Trong số ba lớp của chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoàivà làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
Có lợi:
+ Cung cấp thực phẩm
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Thụ phấn cho cây trồng.
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
+ Làm sạch môi trường.
Có hại:
+Làm hại cây trồng và sản xuất nông nghiệp
+Làm hại tàu thuyền và đồ gỗ
+ Là vật trung gian truyền bệnh
Qua bài học hôm nay các em cần nhớ kiến thức cơ bản nào?
Bài 29: đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp.
I/ Đặc điểm chung
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
II/ Sự đa dạng ở chân khớp.
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính.
III/Vai trò thực tiễn
Có lợi
Có hại
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
A: Có vỏ kitin.
B: Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.
C: Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động,lớn lên nhờ lột xác .
D: Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.
Câu 3: Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của ngành chân khớp?
A: Có vỏ kitin, chân phân đốt khớp động.
B: Chân phân hoá thích nghi với đời sống.
C: Hệ thần kinh rất phát triển.
D: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia
Câu 2: Sự đa dạng của ngành chân khớp thể hiện ở những đặc điểm nào?
A: Đa dạng về môi trường sống
B: Đa dạng về cấu tạo.
C: Đa dạng về tập tính.
D: Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống, tập tính.
Câu 4: Động vật nào thuộc ngành chân khớp có giá trị xuất khẩu?
A: Tôm sú, tôm hùm. B: Bọ cạp.
C: Cua, nhện đỏ. D: Tôm càng xanh, ong mật.
Chọn đáp án đúng cho các câu sau:
Học bài và trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống.
3.Tìm hiểu trước bài 31(Cá Chép)
4.Kẻ bảng 1,2 trang (103,105) vào vở bài tập.
Hướng dẫn về nhà
Xin chân thành cám ơn các quý Thầy Cô
Tiết học đến đây là hết
Kính chúc quý Thầy Cô mạnh khoẻ,Hạnh phúc
Chúc các em luôn vui vẻ,học tập tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đinh Thêu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)