Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hiền |
Ngày 05/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
HÃY NÊU CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA LỚP SÂU BỌ MÀ KHÔNG CÓ Ở CÁC LỚP KHÁC TRONG NGÀNH CHÂN KHỚP?
Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu , ngực và bụng.
Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Hô hấp bằng ống khí
Tiết 30 Bài 29
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
i. đặc điểm chung
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Hình 29.1: Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Hình 29.2: Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3: Sự phát triển của chân khớp
Hình 29.4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Hình 29.5 : Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6: Tập tính ở kiến
Thảo luận: Quan sát hình 29.1 đến hình 29.6 SGK. Chọn các đặc điểm được coi là
đặc điểm chung của ngành chân khớp ( phần I bài 29 SBT sinh học trang 65,66).
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH CHÂN KHỚP
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
Theo em, các đặc điểm nào được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
Nội dung
I. Đặc điểm chung
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Nội dung
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp
HÃY THẢO LUẬN VÀ HOÀN THÀNH BẢNG 1 SAU BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU VÀO CHỔ TRỐNG.
2
2
3
2
1
5
4
3
2
Nội dung
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
2. Đa dạng về tập tính
2. Đa dạng về tập tính
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 2. Đa dạng về tập tính
HÃY THẢO LUẬN VÀ HOÀN THÀNH BẢNG 2 SAU BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU VÀO CHç TRỐNG
Tự vệ, tấn công
Dự trữ thức ăn
Dệt lưới bắt mồi
Cộng sinh để tồn tại
Sống thành xã hội
Chăn nuôi động vậtkhác
Đực cái nhận biết
nhau bằng tín hiệu
Chăm sóc thế hệ sau
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
2. Đa dạng về tập tính
III. Vai trò thực tiễn
III. Vai trò thực tiễn
Dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài Chân khớp và đánh dấu vào ô trống ở bảng 3
Nội dung
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
1
2
3
Lớp giáp xác
Lớp hình nhện
Lớp sâu bọ
Điền tên một số loài Chân khớp và đánh dấu vào ô trống ở bảng 3
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
Tôm sú
Ghẹ
Cua biển
Con ve bò
Nhện nhà
Cái ghẻ
Châu chấu
Ruồi
Ong
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1. Vì sao Chân khớp lại đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính sống?
Vì chúng có khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống và môi trường khác nhau.
Câu 2. Trong số 3 lớp của Chân khớp ( Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ?
Đó là lớp Giáp xác. Ví dụ như tôm, cua, ghẹ…là những đại diện có giá trị cao về mặt thực phẩm .
Kính chúc quí thầy cô giáo mạnh khoẻ !
Chúc các em chăm ngoan học giỏi!
HÃY NÊU CÁC ĐẶC ĐIỂM ĐẶC TRƯNG CỦA LỚP SÂU BỌ MÀ KHÔNG CÓ Ở CÁC LỚP KHÁC TRONG NGÀNH CHÂN KHỚP?
Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu , ngực và bụng.
Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Hô hấp bằng ống khí
Tiết 30 Bài 29
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
i. đặc điểm chung
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Hình 29.1: Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Hình 29.2: Cấu tạo cơ quan miệng
Hình 29.3: Sự phát triển của chân khớp
Hình 29.4: Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Hình 29.5 : Cấu tạo mắt kép
Hình 29.6: Tập tính ở kiến
Thảo luận: Quan sát hình 29.1 đến hình 29.6 SGK. Chọn các đặc điểm được coi là
đặc điểm chung của ngành chân khớp ( phần I bài 29 SBT sinh học trang 65,66).
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH CHÂN KHỚP
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
Theo em, các đặc điểm nào được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
Nội dung
I. Đặc điểm chung
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG.
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Nội dung
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của Chân khớp
HÃY THẢO LUẬN VÀ HOÀN THÀNH BẢNG 1 SAU BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU VÀO CHỔ TRỐNG.
2
2
3
2
1
5
4
3
2
Nội dung
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
2. Đa dạng về tập tính
2. Đa dạng về tập tính
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 2. Đa dạng về tập tính
HÃY THẢO LUẬN VÀ HOÀN THÀNH BẢNG 2 SAU BẰNG CÁCH ĐÁNH DẤU VÀO CHç TRỐNG
Tự vệ, tấn công
Dự trữ thức ăn
Dệt lưới bắt mồi
Cộng sinh để tồn tại
Sống thành xã hội
Chăn nuôi động vậtkhác
Đực cái nhận biết
nhau bằng tín hiệu
Chăm sóc thế hệ sau
I. Đặc điểm chung
- Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài
II. Sự đa dạng ở Chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
2. Đa dạng về tập tính
III. Vai trò thực tiễn
III. Vai trò thực tiễn
Dựa vào kiến thức đã học, liên hệ thực tiễn thiên nhiên, điền tên một số loài Chân khớp và đánh dấu vào ô trống ở bảng 3
Nội dung
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
TIẾT 30, BÀI 29 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
1
2
3
Lớp giáp xác
Lớp hình nhện
Lớp sâu bọ
Điền tên một số loài Chân khớp và đánh dấu vào ô trống ở bảng 3
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
Tôm sú
Ghẹ
Cua biển
Con ve bò
Nhện nhà
Cái ghẻ
Châu chấu
Ruồi
Ong
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1. Vì sao Chân khớp lại đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính sống?
Vì chúng có khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống và môi trường khác nhau.
Câu 2. Trong số 3 lớp của Chân khớp ( Giáp xác, Hình nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất? Cho ví dụ?
Đó là lớp Giáp xác. Ví dụ như tôm, cua, ghẹ…là những đại diện có giá trị cao về mặt thực phẩm .
Kính chúc quí thầy cô giáo mạnh khoẻ !
Chúc các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)