Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mai Anh | Ngày 04/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO
VỀ DỰ GIỜ MÔN SINH HỌC- LỚP 7A4
GV : NGUYỄN DUY KHANH
Ngành chân khớp có mấy lớp, kể tên đại diện các lớp?

Kiểm tra bài cũ
Ngành chân khớp có 3 lớp:
Lớp giáp xác (đại diện là tôm sông);
Lớp hình nhện (Đại diện là nhện);
-Lớp sâu bọ (đại diện là châu chấu)
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG :
TIẾT 30. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC ĐẠI DIỆN CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Hình 29.6
Tập tính ở kiến
Một số đặc điểm của các đại diện ngành chân khớp:
1. Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
4. Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
5. Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
6. Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
Em hãy chọn những đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành chân khớp.

Có vỏ kitin - b? xuong ngo�i che
chở bên ngoài và làm chỗ bám cho
cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt
khớp động với nhau.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn
liền với sự lột xác.
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG :
x
x
x

Trong số các đặc điểm của chân khớp
thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn
đến sự phân bố rộng rãi của chúng?
- Có vỏ kitin
Là bộ xương ngoài
Hạn chế thoát hơi nước
?Thớch nghi v?i mụi tru?ng c?n .
- Chân phân đốt, khớp động

? Di chuyển linh hoạt .
- Có vỏ kitin -B? xuong
ngo�i che chở bên ngoài và
làm chỗ bám cho cơ.
- Sự phát triển và tăng trưởng
gắn liền với sự lột xác.
- Chõn phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
I/ Đặc điểm chung
I. Đặc điểm chung:
Có bộ xương ngoài làm bằng kitin có tác dụng nâng đỡ, che chở là chỗ bám cho các cơ.
Các phần phụ chân phân đốt, các khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Đánh dấu (+) và ghi theo yêu cầu của bảng 1 (SGK- Tr96), để thấy tính đa dạng trong cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Bảng 1. đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
+
+
+
2
3
2
1 đôi
+
5
3
+
+
+
2 đôi
4
I. Đặc điểm chung:
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Qua b?ng trên, tại sao khi sống ở các môi trường sống khác nhau thì cấu tạo của chúng lại khác nhau?
Có bộ xương ngoài làm bằng kitin có tác dụng nâng đỡ, che chở là chỗ bám cho các cơ.
Các phần phụ chân khớp phân đốt, các khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Cơ thể có cấu tạo thích nghi với môi trường sống.
I. Đặc điểm chung:
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
Hãy đánh dấu (+) vào các ô trống ở bảng 2 (SGK- Tr97) để chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện.
2. Đa dạng về tập tính:
Có bộ xương ngoài làm bằng kitin có tác dụng nâng đỡ, che chở là chỗ bám cho các cơ.
Các phần phụ chân phân đốt, các khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
Thần kinh phát triển cao ở
Chân khớp giúp chúng rất
đa dạng về tập tính
Vì sao chân khớp rất đa dạng về tập tính ?
Bảng 2 Đa dạng về tập tính
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
II. Sự đa dạng ở chân khớp
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống.
2. Đa dạng về tập tính:
Qua phần 1 và 2, các em hãy cho biết:
Vì sao chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính?
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
I. Đặc điểm chung:
Có bộ xương ngoài làm bằng kitin có tác dụng nâng đỡ, che chở là chỗ bám cho các cơ.
Các phần phụ chân phân đốt, các khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.

II. SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP :
Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về:
Tập tính và về môi trường sống?
-Các phần phụ phõn d?t có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống:
+ ở nước: chân bơi
Phần phụ miệng cũng thích nghi với
nhiều loại thức ăn khác nhau
Đặc điểm hệ thần kinh và giác quan phát triển là
cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở chõn kh?p.
+ ở cạn: chân bò, cỏnh
+ ở trong đất: chân đào bới (d? trui)
III.VAI TRÒ THỰC TIỄN
Tôm Sụng
Dựa vào những kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên nhiên, Hoàn thành bảng 3 trong SGK/tr 97
Thực phẩm
Thực phẩm
Bắt sâu bọ có hại
Hút máu động vật
Thụ phấn cho hoa
H?i cõy tr?ng
(sâu non ăn lá)
Ch?a b?nh, thụ phấn cho hoa
Truyền b?nh

Cua đồng

- Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho người
+ Là thức ăn của động vật khác
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm sạch môi trường
- Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền……..
+ Là vật trung gian truyền bệnh
Trong số ba lớp của chân khớp thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho ví dụ
II. Sự đa dạng ở chân khớp
Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường sống khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
I. Đặc điểm chung:
Có bộ xương ngoài làm bằng kitin có tác dụng nâng đỡ, che chở là chỗ bám cho các cơ.
Các phần phụ chân phân đốt, các khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác.
III. VAI TRò THựC TIễN
- Có ích: thực phẩm, xuất khẩu, làm thuốc, thụ phấn, bắt các loài gây hại,..
- Có hại: hại cây trồng, vật dụng gia đình, động vật, con người.
Kiến thức cần nhớ
1
5
4
3
TỪ KHÓA
2
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
Hàng ngang số 2 (5 chữ cái): Bộ xương ngoài của chân khớp được cấu tạo bằng chất gì ?
Hàng ngang số 1 (8 chữ cái): Đây là tên 1 phần phụ của tôm sông có chức năng bắt mồi và bò.
Hàng ngang số 3 ( 6 chữ cái ) : Sự phát triển và tăng trưởng của chân khớp gắn liền với quá trình nào?
Hàng ngang số 4 (9 chữ cái) : Đây là một tập tính ở nhện.
Hàng ngang số 5 (5 chữ cái): Đây là loài vật thuộc lớp hình nhện thường sống ở nơi khô ráo( sa mạc ) và cuối đuôi có nọc độc.
Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 98
Chu?n b? b�i 31: "Cỏ chộp"
M?i nhúm chu?n b? 1 con cỏ chộp nh? d? h?c th?c
h�nh tỡm hi?u c?u t?o v� ho?t d?ng s?ng cỏ chộp.
4. Kẻ bảng 1, 2 trang 103 v� 105 vào vở bài tập.
Hướng dẫn về nhà
Tôm dùng càng tấn công mồi
Nhện chăng lưới
Ve sầu đực phát tín hiệu
Đàn kiến tấn công,tha mồi
Tôm ở nhờ (cộng sinh với hải quỳ)
Dự trữ thức ăn
Chăm sóc thế hệ sau
Kiến tha mồi (dự trữ thức ăn)
Kiến làm tổ và chăm sóc thế hệ sau
Nhiều loài ong, mối, kiến,… sống tập trung thành đàn có tổ chức chặt chẽ như một “xã hội”. Tất nhiên, đây chỉ là bản năng.
Câu 1: Đặc điểm chung của ngành chân khớp:
A: Có vỏ kitin.
B: Có vỏ kitin, phần phụ phân đốt.
C: Có vỏ bằng kitin, phần phụ phân đốt khớp động, lớn lên nhờ lột xác .
D: Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau, có vỏ kitin.
Câu 3: Đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của ngành chân khớp?
A: Có vỏ kitin, chân phân đốt khớp động.
B: Chân phân hoá thích nghi với đời sống.
C: Hệ thần kinh rất phát triển.
D: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia
Câu 2: Sự đa dạng của ngành chân khớp thể hiện ở những đặc điểm nào?
A: Đa dạng về môi trường sống
B: Đa dạng về cấu tạo.
C: Đa dạng về tập tính.
D: Đa dạng về cấu tạo, môi trường sống, tập tính.
Câu 4: Động vật nào thuộc ngành chân khớp có giá trị xuất khẩu?
A: Tôm sú, tôm hùm. B: Bọ cạp.
C: Cua, nhện đỏ. D: Tôm càng xanh, ong mật.
Chọn đáp án đúng nh?t cho các câu sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mai Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)