Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp
Chia sẻ bởi Châu Thị Thanh Liễu |
Ngày 04/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Đặc điểm chung và vai trò của ngành Chân khớp thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
NĂM HỌC: 2011 - 2012
GV: Châu Thị Thanh Liễu
Trường THCS Xuân Thủy – Lệ Thủy – Quảng Bình
Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ?
NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
LỚP HÌNH NHỆN
LỚP SÂU BỌ
Tiết 30, Bài 29
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Em có Nhận xét cấu tạo phần phụ chân khớp?
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Cơ quan miệng của ngành Chân khớp có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
TL: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ: (Môi trên, hàm trên, hàm dưới) → Bắt, giữ và chế biến mồi.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Em hãy nhận xét sự phát triển và tăng trưởng của chân khớp?
TL: Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Quan sát Hình 29 thấy có những bộ phận nào?
Nêu vai trò của vỏ kitin đối với đời sống của chân khớp?
Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương .
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Vỏ kitin
Cơ dọc
Cơ lưng bụng
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Nêu cấu tạo mắt kép của chân khớp?
Mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại, mỗi ô mắt có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.6. Tập tính ở kiến
Nêu tập tính của kiến qua ảnh sau ?
Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Em hãy đánh dấu () vào ô trống vuông để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.
1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ và chế biến mồi.
3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
4. Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ô mắt ghép lại. Mỗi Ô có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào ?
1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ và chế biến mồi.
3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
4. Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ô mắt ghép lại. Mỗi Ô có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Trong các đặc điểm của ngành chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?
- Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
- Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Thảo luận nhóm, đánh dấu () và lựa chọn các cụm từ gợi ý ở cuối bảng để hoàn thành bảng 1.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
2
4
2
2 đôi
1 đôi
5 đôi
4 đôi
3 đôi
2 đôi
3 đôi
1 đôi
3 đôi
3
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
2
2
3
2 đôi
1 đôi
5 đôi
4 đôi
3 đôi
2 đôi
Em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp?
Chân khớp đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
2. Đa dạng về tập tính.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 2. Đa dạng về tập tính.
Đánh dấu () vào ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện của chân khớp.
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
Chân khớp đa dạng về tạp tính thể hiện ở bảng 2 SGK Tr97.
III- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên nhiên, điền một số loài chân khớp và đánh dấu () vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người?
Tôm sông
Tép
Cua đồng
Nhện chăng lưới
Nhện đỏ, ve bò
Bò cạp
Bướm
Ong mật
Mọt hại gỗ
Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người ở địa phương em?
Ý thức của em trong việc bảo vệ các loài có ích và tiêu diệt các loài có hại như thế nào?
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1) Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người
+ Là thức ăn của động vật khác
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cậy trồng
+ Làm sạch môi trường
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
Chân khớp đa dạng về tạp tính thể hiện ở bảng 2 SGK Tr97.
III- VAI TRÒ THỰC TIỄN
2) Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh
1. Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?
Cã vá kitin (võa lµ bé x¬ng ngoµi, võa chèng bay níc, thÝch nghi sèng ë c¹n) vµ ch©n ph©n ®èt, khíp ®éng (kh¶ n¨ng di chuyÓn linh ho¹t & t¨ng cêng).
B. C¸c phÇn phô cã cÊu t¹o thÝch nghi víi tõng m«i trêng sèng nh: ë níc lµ ch©n b¬i, ë c¹n lµ ch©n bß, ë trong ®Êt lµ ch©n ®µo bíi.
C. PhÇn phô miÖng còng thÝch nghi víi c¸c thøc ¨n láng, thøc ¨n r¾n... kh¸c nhau.
D. §Æc ®iÓm thÇn kinh (®Æc biÖt lµ n·o ph¸t triÓn) vµ gi¸c quan ph¸t triÓn lµ c¬ së ®Ó hoµn thiÖn c¸c tËp tÝnh phong phó ë S©u bä.
E. Cả A, B, C và D
F. Cả A và C
Thực hành – luyện tập
2. Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống ?
A. Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: + Ở nước là chân bơi.
+ Ở cạn là chân bò.
+ Ở trong đất là chân đào bới.
B. Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn … khác nhau.
C. Đặc điểm thần kinh (đặc biệt là não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
D. Chỉ A, B
E. Cả A, B và C
Thực hành – luyện tập
Thực hành – luyện tập
3. Trong số 3 lớp của ngành Chân khớp (Giáp xác, Hình Nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho vi dụ ?
TL: VÒ gi¸ trÞ thùc phÈm th× líp Gi¸p x¸c cã ý nghÜa thùc tiÔn lín. HÇu hÕt c¸c t«m, cua ë biÓn nh t«m hïm, t«m cµng xanh, t«m só, ë níc ngät … cã gi¸ trÞ thùc phÈm vµ xuÊt khÈu, ®Òu thuéc líp Gi¸p x¸c.
Dặn dò
Học thuộc bài cũ
- Hoàn thành vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk trang 98).
- Nghiên cứu trước bài 31: Cá chép (sgk trang 102) và chuẩn bị 2 con cá chép /nhóm.
- Về nhà quan sát trước cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHOẺ, CÁC EM HỌC SINH NGOAN,
HỌC GIỎI
GV: Châu Thị Thanh Liễu
Trường THCS Xuân Thủy – Lệ Thủy – Quảng Bình
Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ ?
NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
LỚP HÌNH NHỆN
LỚP SÂU BỌ
Tiết 30, Bài 29
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.1. Đặc điểm cấu tạo phần phụ
Em có Nhận xét cấu tạo phần phụ chân khớp?
Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.2. Cấu tạo cơ quan miệng
Cơ quan miệng của ngành Chân khớp có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
TL: Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ: (Môi trên, hàm trên, hàm dưới) → Bắt, giữ và chế biến mồi.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.3. Sự phát triển của chân khớp
Em hãy nhận xét sự phát triển và tăng trưởng của chân khớp?
TL: Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.4. Lát cắt ngang qua ngực châu chấu
Quan sát Hình 29 thấy có những bộ phận nào?
Nêu vai trò của vỏ kitin đối với đời sống của chân khớp?
Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương .
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Vỏ kitin
Cơ dọc
Cơ lưng bụng
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.5. Cấu tạo mắt kép
Nêu cấu tạo mắt kép của chân khớp?
Mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại, mỗi ô mắt có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Hình 29.6. Tập tính ở kiến
Nêu tập tính của kiến qua ảnh sau ?
Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Một số đặc điểm đại diện của ngành Chân khớp
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Em hãy đánh dấu () vào ô trống vuông để chọn lấy các đặc điểm được coi là đặc điểm chung của ngành Chân khớp.
1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ và chế biến mồi.
3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
4. Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ô mắt ghép lại. Mỗi Ô có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Ngành Chân khớp có những đặc điểm chung nào ?
1. Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
2. Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để: bắt, giữ và chế biến mồi.
3. Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
4. Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
5. Mắt kép (ở tôm, sâu bọ) gồm nhiều ô mắt ghép lại. Mỗi Ô có đủ màng sừng, thể thuỷ tinh và các dây thần kinh thị giác
6. Một số loài kiến biết chăn nuôi các con rệp sáp để hút dịch ngọt do rệp tiết ra làm nguồn thức ăn.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Trong các đặc điểm của ngành chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?
- Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
- Vỏ ki tin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ. Do đó có chức năng như xương, được gọi là bộ xương ngoài.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
Thảo luận nhóm, đánh dấu () và lựa chọn các cụm từ gợi ý ở cuối bảng để hoàn thành bảng 1.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
2
4
2
2 đôi
1 đôi
5 đôi
4 đôi
3 đôi
2 đôi
3 đôi
1 đôi
3 đôi
3
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
2
2
3
2 đôi
1 đôi
5 đôi
4 đôi
3 đôi
2 đôi
Em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp?
Chân khớp đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
2. Đa dạng về tập tính.
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Bảng 2. Đa dạng về tập tính.
Đánh dấu () vào ô trống ở bảng 2 chỉ rõ tập tính đặc trưng của từng đại diện của chân khớp.
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
Chân khớp đa dạng về tạp tính thể hiện ở bảng 2 SGK Tr97.
III- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
Hãy dựa vào kiến thức đã học, liên hệ đến thực tiễn thiên nhiên, điền một số loài chân khớp và đánh dấu () vào ô trống của bảng 3 cho phù hợp.
Bảng 3. Vai trò của ngành chân khớp
? Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người?
Tôm sông
Tép
Cua đồng
Nhện chăng lưới
Nhện đỏ, ve bò
Bò cạp
Bướm
Ong mật
Mọt hại gỗ
Vai trò của ngành chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người ở địa phương em?
Ý thức của em trong việc bảo vệ các loài có ích và tiêu diệt các loài có hại như thế nào?
I - ĐẶC ĐIỂM CHUNG
II - SỰ ĐA DẠNG Ở CHÂN KHỚP
1) Ích lợi:
+ Cung cấp thực phẩm cho con người
+ Là thức ăn của động vật khác
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Thụ phấn cho cậy trồng
+ Làm sạch môi trường
Tiết 30, Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP
Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, và làm chổ bám cho cơ.
Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác
1.Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống:
- Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với môi trường sống như: ở nước là chân bơi, ở cạn là chân bò, ở trong đất là chân đào bới …
- Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng , thức ăn rắn , … khác nhau.
- Đặc điểm thần kinh và giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
2) Đa dạng về tập tính:
Chân khớp đa dạng về tạp tính thể hiện ở bảng 2 SGK Tr97.
III- VAI TRÒ THỰC TIỄN
2) Tác hại:
+ Làm hại cây trồng
+ Làm hại cho nông nghiệp
+ Hại đồ gỗ, tàu thuyền
+ Là vật trung gian truyền bệnh
1. Trong số các đặc điểm của Chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng lớn đến sự phân bố rộng rãi của chúng ?
Cã vá kitin (võa lµ bé x¬ng ngoµi, võa chèng bay níc, thÝch nghi sèng ë c¹n) vµ ch©n ph©n ®èt, khíp ®éng (kh¶ n¨ng di chuyÓn linh ho¹t & t¨ng cêng).
B. C¸c phÇn phô cã cÊu t¹o thÝch nghi víi tõng m«i trêng sèng nh: ë níc lµ ch©n b¬i, ë c¹n lµ ch©n bß, ë trong ®Êt lµ ch©n ®µo bíi.
C. PhÇn phô miÖng còng thÝch nghi víi c¸c thøc ¨n láng, thøc ¨n r¾n... kh¸c nhau.
D. §Æc ®iÓm thÇn kinh (®Æc biÖt lµ n·o ph¸t triÓn) vµ gi¸c quan ph¸t triÓn lµ c¬ së ®Ó hoµn thiÖn c¸c tËp tÝnh phong phó ë S©u bä.
E. Cả A, B, C và D
F. Cả A và C
Thực hành – luyện tập
2. Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về: tập tính và về môi trường sống ?
A. Các phần phụ có cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: + Ở nước là chân bơi.
+ Ở cạn là chân bò.
+ Ở trong đất là chân đào bới.
B. Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn … khác nhau.
C. Đặc điểm thần kinh (đặc biệt là não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ.
D. Chỉ A, B
E. Cả A, B và C
Thực hành – luyện tập
Thực hành – luyện tập
3. Trong số 3 lớp của ngành Chân khớp (Giáp xác, Hình Nhện, Sâu bọ) thì lớp nào có giá trị thực phẩm lớn nhất, cho vi dụ ?
TL: VÒ gi¸ trÞ thùc phÈm th× líp Gi¸p x¸c cã ý nghÜa thùc tiÔn lín. HÇu hÕt c¸c t«m, cua ë biÓn nh t«m hïm, t«m cµng xanh, t«m só, ë níc ngät … cã gi¸ trÞ thùc phÈm vµ xuÊt khÈu, ®Òu thuéc líp Gi¸p x¸c.
Dặn dò
Học thuộc bài cũ
- Hoàn thành vở bài tập.
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk trang 98).
- Nghiên cứu trước bài 31: Cá chép (sgk trang 102) và chuẩn bị 2 con cá chép /nhóm.
- Về nhà quan sát trước cấu tạo ngoài và hoạt động sống của cá chép.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH KHOẺ, CÁC EM HỌC SINH NGOAN,
HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Châu Thị Thanh Liễu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)