Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
Chia sẻ bởi Hồ Hữu Vương |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TẬP THỂ HỌC SINH 8A1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ÔN TẬP KIỂM TRA HK II
I/ LÝ THUYẾT:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II/ BÀI TẬP:
1/ Trình bày cấu tạo phân tử của các chất?
Trả lời:
+ Các chất được cấu tạo từ̀ các hạt nhỏ bé gọi là phân tử, nguyên tử .
+ Giữa chúng có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hổn độn không ngừng.
+ Nhiệt độ càng cao thì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
LÝ THUYẾT
2/ Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
Trả lời:
- Nhiệt năng là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.
LÝ THUYẾT
3/ Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và Đơn vị của nhiệt lượng?
Trả lời:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
+ Kí hiệu: Q
+ Đơn vị : Jun ( J)
LÝ THUYẾT
4/Thế nào là hình thức dẫn nhiệt?
Trả lời:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
LÝ THUYẾT
5/So sánh tính dẫn nhiệt của các chất?
Trả lời:
-Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
LÝ THUYẾT
6/Thế nào là hình thức đối lưu? Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất nào?
Trả lời:
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay dòng chất khí.
+ Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
LÝ THUYẾT
7/Thế nào là hình thức bức xạ nhiệt? Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất nào?
Trả lời:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
+ Bức xạ nhiệt có thể truyền nhiệt cả trong chân không.
LÝ THUYẾT
8/ Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời:
Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Khối lượng của vật.
+ Độ tăng nhiệt độ của vật.
+ Chất cấu tạo nên vật.
LÝ THUYẾT
9/ Nêu các nguyên lý truyền nhiệt
Trả lời:
Các nguyên lý truyền nhiệt.
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
+Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
LÝ THUYẾT
10/ Nhiên liệu là gì? Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?
Trả lời:
Nhiên liệu là những chất bị đốt cháy và toả ra nhiệt lượng.
+ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
LÝ THUYẾT
11/Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt .
Trả lời:
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi , nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác .
LÝ THUYẾT
12/Động cơ nhiệt là gì? Cho biết 4 kỳ chuyển vận của động cơ nhiệt ?
Trả lời:
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
+ 4 kỳ chuyển vận của động cơ nhiệt
- Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kỳ thứ hai : Nén nhiên liệu.
- Kỳ thứ ba : Đốt nhiên liệu.
- Kỳ thứ tư : Thoát khí.
LÝ THUYẾT
BÀI TẬP
+ Phương trình cân bằng nhiệt:
+ Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra
+ Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên liệu;
Qtr= Qtv
Qtr = mC t = mC ( t1 – t2 )
Qtv = mC t= mC ( t2 – t1 )
Qtr = m.q
BÀI TẬP
Người ta thả miếng đồng có khối lượng 1 kg vào khối nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C . Nhiệt độ ban đầu của khối nước là 150C Hỏi :
a/ Nước nhận được một nhiệt lượng là bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước?
Cho biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K và 4200J/kg.K
m1= 1 kg
t1= 800C
t = 200C
t2 = 150C
C1= 380J/kg.K
C2=4200J/kg.K
a/ Q2 = ?
b/ m2 = ?
a/ Nhiệt lượng tỏa ra của đồng:
Q1 = m1C1 t1 = m1C1(t1– t)
= 1.380.60 = 22800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Qtr= Qtv
Q1 = Q2 = 22800(J)
Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng là 22800(J)
b/ Khối lượng của nước:
C2(t– t2)
m2 =
Q2
=
22800
4200.5
=1,08 (kg)
Q2 = m2C2 t2 = m2C2(t– t2)
TÓM TẮT
GIẢI
* Dặn dò :
Học sinh về nhà
+Học bài,
+Làm lại các bài tâp đã giải
+ Chuẩn bị bài thật kỹ để kiểm tra HK II đạt hiệu quả cao
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT
TẠM BIỆT CÁC QUÝ THẦY CÔ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ÔN TẬP KIỂM TRA HK II
I/ LÝ THUYẾT:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
II/ BÀI TẬP:
1/ Trình bày cấu tạo phân tử của các chất?
Trả lời:
+ Các chất được cấu tạo từ̀ các hạt nhỏ bé gọi là phân tử, nguyên tử .
+ Giữa chúng có khoảng cách.
+ Các nguyên tử, phân tử chuyển động hổn độn không ngừng.
+ Nhiệt độ càng cao thì các phân tử nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
LÝ THUYẾT
2/ Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật?
Trả lời:
- Nhiệt năng là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: thực hiện công và truyền nhiệt.
LÝ THUYẾT
3/ Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và Đơn vị của nhiệt lượng?
Trả lời:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.
+ Kí hiệu: Q
+ Đơn vị : Jun ( J)
LÝ THUYẾT
4/Thế nào là hình thức dẫn nhiệt?
Trả lời:
Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
LÝ THUYẾT
5/So sánh tính dẫn nhiệt của các chất?
Trả lời:
-Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
-Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
LÝ THUYẾT
6/Thế nào là hình thức đối lưu? Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất nào?
Trả lời:
Đối lưu là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay dòng chất khí.
+ Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
LÝ THUYẾT
7/Thế nào là hình thức bức xạ nhiệt? Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của loại chất nào?
Trả lời:
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
+ Bức xạ nhiệt có thể truyền nhiệt cả trong chân không.
LÝ THUYẾT
8/ Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Trả lời:
Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Khối lượng của vật.
+ Độ tăng nhiệt độ của vật.
+ Chất cấu tạo nên vật.
LÝ THUYẾT
9/ Nêu các nguyên lý truyền nhiệt
Trả lời:
Các nguyên lý truyền nhiệt.
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn .
+Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào .
LÝ THUYẾT
10/ Nhiên liệu là gì? Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?
Trả lời:
Nhiên liệu là những chất bị đốt cháy và toả ra nhiệt lượng.
+ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn .
LÝ THUYẾT
11/Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt .
Trả lời:
Năng lượng không tự sinh ra và cũng không tự mất đi , nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác .
LÝ THUYẾT
12/Động cơ nhiệt là gì? Cho biết 4 kỳ chuyển vận của động cơ nhiệt ?
Trả lời:
Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
+ 4 kỳ chuyển vận của động cơ nhiệt
- Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu.
- Kỳ thứ hai : Nén nhiên liệu.
- Kỳ thứ ba : Đốt nhiên liệu.
- Kỳ thứ tư : Thoát khí.
LÝ THUYẾT
BÀI TẬP
+ Phương trình cân bằng nhiệt:
+ Công thức tính nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra
+ Công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy nhiên liệu;
Qtr= Qtv
Qtr = mC t = mC ( t1 – t2 )
Qtv = mC t= mC ( t2 – t1 )
Qtr = m.q
BÀI TẬP
Người ta thả miếng đồng có khối lượng 1 kg vào khối nước. Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống 200C . Nhiệt độ ban đầu của khối nước là 150C Hỏi :
a/ Nước nhận được một nhiệt lượng là bao nhiêu?
b/ Tính khối lượng nước?
Cho biết nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là 380J/kg.K và 4200J/kg.K
m1= 1 kg
t1= 800C
t = 200C
t2 = 150C
C1= 380J/kg.K
C2=4200J/kg.K
a/ Q2 = ?
b/ m2 = ?
a/ Nhiệt lượng tỏa ra của đồng:
Q1 = m1C1 t1 = m1C1(t1– t)
= 1.380.60 = 22800 (J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
Qtr= Qtv
Q1 = Q2 = 22800(J)
Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng là 22800(J)
b/ Khối lượng của nước:
C2(t– t2)
m2 =
Q2
=
22800
4200.5
=1,08 (kg)
Q2 = m2C2 t2 = m2C2(t– t2)
TÓM TẮT
GIẢI
* Dặn dò :
Học sinh về nhà
+Học bài,
+Làm lại các bài tâp đã giải
+ Chuẩn bị bài thật kỹ để kiểm tra HK II đạt hiệu quả cao
CHÚC CÁC EM LÀM BÀI THẬT TỐT
TẠM BIỆT CÁC QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hữu Vương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)