Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
Chia sẻ bởi Chu Linh |
Ngày 29/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
chào mừng
THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV:Nguyễn Thị Nhung
- Tập thể học sinh lớp 8A5 -
2011- 2012
Trường ThCS Lê Hồng Phong
Tiết 33 -BI 29
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Tiết 33- Bi 29:
I. LÝ THUYẾT:
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật càng lớn khi nhiệt độ của vật càng cao.
A. LÝ THUYẾT
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần chủ yếu bằng hình thức:
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
A. LÝ THUYẾT
II. Câu hỏi:
1. Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật cũng chuyển động không ngừng.
I. Trắc nghiệm
Tiết 33- Bi 29 :
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
3. Khi cọ xát miếng đồng lên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
Không phải. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
III. Bài tập:
Dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 250g nước đang sôi đổ vào 400g nước ở nhiệt độ 20oC.
Tóm tắt:
vật toả vật thu
t1 = 100oC t2 = 20oC
m1 = 250g m2 = 450g
= 0,25kg = 0,45kg
c = 4200J/kg.K
t=?
Giải
Nhiệt lượng do nước sôi toả ra là:
Q1= m1.c1∆t = 0,25.4200(100 – t)
Nhiệt lượng mà nước ở 20oC hấp thu là:
Q2= m2.c2∆t = 0,45.4200(t-20)
Theo PTCB nhiệt: Qtoả = Qthu
II. Câu hỏi:
I. Trắc nghiệm
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
0, 25.4200 (100 – t) = 0,45.4200 (t-20)
t= = 500C
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang
H Ỗ N Đ Ộ N
N H I Ệ T N Ă N G
D Ẫ N N H I Ệ T
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
N H I Ệ T D U N G R I Ê N G
N H I Ê N L I Ệ U
N H I Ệ T H Ọ C
B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
Hàng dọc:
NHIỆT HỌC
8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).
1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử (6ô).
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay mất đi (10ô)
2. Dạng năng lượng vật nào cũng có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô).
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K (14ô).
6. Tên chung của những vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô).
7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (8ô).
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
DĂN DÒ
Vẽ lại sơ đồ vào vở học
Làm lại các bài tập và trả lời các câu hỏi vào vở
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Giờ học kết thúc.Chúc các thầy cô mạnh khoẻ - các em học tốt
Thân ái chào các em .Chúc các em học giỏi và hẹn gặp lại!
THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV:Nguyễn Thị Nhung
- Tập thể học sinh lớp 8A5 -
2011- 2012
Trường ThCS Lê Hồng Phong
Tiết 33 -BI 29
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Tiết 33- Bi 29:
I. LÝ THUYẾT:
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật càng lớn khi nhiệt độ của vật càng cao.
A. LÝ THUYẾT
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần chủ yếu bằng hình thức:
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
A. LÝ THUYẾT
II. Câu hỏi:
1. Tại sao có hiện tượng khuếch tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật cũng chuyển động không ngừng.
I. Trắc nghiệm
Tiết 33- Bi 29 :
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
3. Khi cọ xát miếng đồng lên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao?
Không phải. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
III. Bài tập:
Dùng phương trình cân bằng nhiệt để tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 250g nước đang sôi đổ vào 400g nước ở nhiệt độ 20oC.
Tóm tắt:
vật toả vật thu
t1 = 100oC t2 = 20oC
m1 = 250g m2 = 450g
= 0,25kg = 0,45kg
c = 4200J/kg.K
t=?
Giải
Nhiệt lượng do nước sôi toả ra là:
Q1= m1.c1∆t = 0,25.4200(100 – t)
Nhiệt lượng mà nước ở 20oC hấp thu là:
Q2= m2.c2∆t = 0,45.4200(t-20)
Theo PTCB nhiệt: Qtoả = Qthu
II. Câu hỏi:
I. Trắc nghiệm
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
0, 25.4200 (100 – t) = 0,45.4200 (t-20)
t= = 500C
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang
H Ỗ N Đ Ộ N
N H I Ệ T N Ă N G
D Ẫ N N H I Ệ T
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
N H I Ệ T D U N G R I Ê N G
N H I Ê N L I Ệ U
N H I Ệ T H Ọ C
B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
Hàng dọc:
NHIỆT HỌC
8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).
1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử (6ô).
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay mất đi (10ô)
2. Dạng năng lượng vật nào cũng có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô).
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K (14ô).
6. Tên chung của những vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô).
7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (8ô).
B. VẬN DỤNG
A. LÝ THUYẾT
Tiết 33- Bi 29:
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
DĂN DÒ
Vẽ lại sơ đồ vào vở học
Làm lại các bài tập và trả lời các câu hỏi vào vở
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Giờ học kết thúc.Chúc các thầy cô mạnh khoẻ - các em học tốt
Thân ái chào các em .Chúc các em học giỏi và hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)