Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học
Chia sẻ bởi Vũ Hà |
Ngày 29/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô đến dự giờ Vật lý lớp 8B
ÔN TẬP, TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà
Năm học: 2012- 2013
Tiết 34:
A. ÔN TẬP
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ như thế nào.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4 .Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của vật lớn.
5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.
* Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
6. Chọn các ký hiệu dưới đây cho chổ trống thích hợp của bảng sau:
Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng.
Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng.
Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng.
*
*
*
*
+
+
+
+
-
-
-
-
7. . Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bới đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg. K có nghĩa gì?
Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC (1 K) cần cung cấp một nhiệt lượng là 4 200J
9. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức này.
Công thức: Q = m.c.∆t.
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J).
m: Khối lượng (kg).
c: Nhiệt dung riêng (J/kg. độ)
∆t: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (oC)
10. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt.
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
*Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
* Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
* Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển đông không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xãy ra
A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần chủ yếu bằng hình thức.
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
1. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm đi.
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng.
II.Trả lời câu hỏi
1. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi 160N và đi được 9km trong 40 phút.Tính công và công suất trung bình của con ngựa?
Tóm tắt:F=160N
s=9km=9000m
t= 40p=2400s
-A=?
-p=?
Giải
Công thực hiện của con ngựa là:
A= F.s = 160 . 9000 = 1440 000J
Công suất sản ra của con ngựa
p = A/ t = 1440000/2400= 600 W
III.BÀI TẬP
2 .Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C.Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C.
a.Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ?
b.Tìm khối lượng nước trong cốc.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1=880J/kgK;của nước C2=4200J/kgK
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài)
Giải
a. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra là
Q1=m1C1(t1 – t) = 0,2.880(100- 27) =12848(J)
b. Tìm khối lượng nước
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2=m2C2(t – t2) = Q1
=>m2= 12848/4200.7=0,437 kg =0,44kg
2. Dạng năng lượng vật nào cũng có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (6ô).
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay mất đi (10ô)
1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử (6ô).
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg. K (14ô).
6. Tên chung của những vật liệu dùng để thu nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô).
7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (7ô).
Trò chơi
Ô CHỮ
8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).
H Ỗ N Đ Ộ N
N H I Ệ T N Ă N G
D Ẫ N N H I Ệ T
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
N H I Ệ T D U N G R I Ê N G
N H I Ê N L I Ệ U
N H I Ệ T H Ọ C
B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
Hàng dọc:
NHIỆT HỌC
quý thầy cô đến dự giờ Vật lý lớp 8B
ÔN TẬP, TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Giáo viên: Vũ Thị Thu Hà
Năm học: 2012- 2013
Tiết 34:
A. ÔN TẬP
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Nêu hai đặc điểm của nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất đã học trong chương này.
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ như thế nào.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4 .Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm? Tại sao?
* Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh vì nhiệt năng của vật lớn.
5. Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.
* Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
6. Chọn các ký hiệu dưới đây cho chổ trống thích hợp của bảng sau:
Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng.
Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng.
Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng.
*
*
*
*
+
+
+
+
-
-
-
-
7. . Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị của nhiệt lượng là Jun?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bới đi. Vì số đo nhiệt lượng là nhiệt năng có đơn vị là Jun nên nhiệt lượng có đơn vị là Jun.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4 200J/kg. K có nghĩa gì?
Có nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 1oC (1 K) cần cung cấp một nhiệt lượng là 4 200J
9. Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức này.
Công thức: Q = m.c.∆t.
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J).
m: Khối lượng (kg).
c: Nhiệt dung riêng (J/kg. độ)
∆t: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ (oC)
10. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt.
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
*Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
* Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại
* Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển đông không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
2. Trong các câu về nhiệt năng sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên.
D. Nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra.
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xãy ra
A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần chủ yếu bằng hình thức.
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
1. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động không ngừng và giữa chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm đi.
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng.
II.Trả lời câu hỏi
1. Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi 160N và đi được 9km trong 40 phút.Tính công và công suất trung bình của con ngựa?
Tóm tắt:F=160N
s=9km=9000m
t= 40p=2400s
-A=?
-p=?
Giải
Công thực hiện của con ngựa là:
A= F.s = 160 . 9000 = 1440 000J
Công suất sản ra của con ngựa
p = A/ t = 1440000/2400= 600 W
III.BÀI TẬP
2 .Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 1000C vào một cốc nước ở 200C.Sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 270C.
a.Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra ?
b.Tìm khối lượng nước trong cốc.Biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1=880J/kgK;của nước C2=4200J/kgK
(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài)
Giải
a. Nhiệt lượng do nhôm tỏa ra là
Q1=m1C1(t1 – t) = 0,2.880(100- 27) =12848(J)
b. Tìm khối lượng nước
Nhiệt lượng nước thu vào:
Q2=m2C2(t – t2) = Q1
=>m2= 12848/4200.7=0,437 kg =0,44kg
2. Dạng năng lượng vật nào cũng có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (6ô).
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào hay mất đi (10ô)
1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử (6ô).
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg. K (14ô).
6. Tên chung của những vật liệu dùng để thu nhiệt lượng khi đốt cháy (9ô).
7. Tên của một chương trong Vật lí 8 (7ô).
Trò chơi
Ô CHỮ
8. Một hình thức truyền nhiệt (10ô).
H Ỗ N Đ Ộ N
N H I Ệ T N Ă N G
D Ẫ N N H I Ệ T
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
N H I Ệ T D U N G R I Ê N G
N H I Ê N L I Ệ U
N H I Ệ T H Ọ C
B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
Hàng dọc:
NHIỆT HỌC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)