Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat
Chia sẻ bởi Trần Văn Lập |
Ngày 30/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 29. Axit cacbonic và muối cacbonat thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN HÓA HỌC
Giáo viên thực hiện : Trần Thị Hồng Thắm
Đơn vị : Trường THCS Tiên Hiệp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phương trình hóa học sau?
1) ……. + H2O H2CO3
2) CO2 + ……… NaHCO3
3) CO2 + CaO …………..
* Trạng thái tự nhiên của axit cacbonic (H2CO3):
- Dạng hòa tan trong nước tự nhiên và nước mưa.
- Dạng phân tử CO2 trong khí quyển.
* Tính chất vật lý
- Tan trong nước.
- Dễ bay hơi.
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước ( trừ Na2CO3 , K2CO3,…)
- Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước như Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ….
Thí nghiệm 1:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch axít Clohiđric vào ống nghiệm 1 và 2.
Cho dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm 1.
Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axít mạnh hơn axít cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 .
Thí nghiệm 2:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch Ca(OH)2 vào ống nghiệm 3.
- Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 4.
Cho dung dịch K2CO3 vào ống hai ống nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. Thí dụ:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Thí nghiệm 3:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm 5.
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào ống ống nghiệm 5.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Bài tập: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng ?
Viết phương trình phản ứng (nếu có) ?
NaHCO3 và CaCl2 .
CaCO3 và NaCl .
Ca(HCO3)2 và K2CO3 .
Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
Thí nghiệm 4: Nhiệt phân muối NaHCO3 .
- Dụng cụ : giá đỡ, đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí.
- Hóa chất :dung dịch Ca(OH)2 và muối NaHCO3 .
thạch nhũ trong các hang động
Hình 3.17: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
1. H2CO3 là axít yếu, không bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
2. Muối cacbonat có những tính chất hóa học sau: tác dụng với dung dịch axít mạnh, với dung dịch bazơ, dung dịch muối; dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 (trừ Na2CO3 , K2CO3…).
3. Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh, bình cứu hỏa, .....
Bài 4 (SGK/tr 91). Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tác dụng với nhau ?
H2SO4 và KHCO3 ;
K2CO3 và NaCl ;
MgCO3 và HCl;
CaCl2 và Na2CO3 ;
Ba(OH)2 và K2CO3 .
Giải thích và viết phương trình hóa học.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Đọc mục “Em có biết” (SGK/tr 91).
Làm bài tập 1; 2; 3; 5 (SGK/tr 91).
Đọc trước bài mới.
CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ HỘI GIẢNG MÔN HÓA HỌC
Giáo viên thực hiện : Trần Thị Hồng Thắm
Đơn vị : Trường THCS Tiên Hiệp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hoàn thành các phương trình hóa học sau?
1) ……. + H2O H2CO3
2) CO2 + ……… NaHCO3
3) CO2 + CaO …………..
* Trạng thái tự nhiên của axit cacbonic (H2CO3):
- Dạng hòa tan trong nước tự nhiên và nước mưa.
- Dạng phân tử CO2 trong khí quyển.
* Tính chất vật lý
- Tan trong nước.
- Dễ bay hơi.
- Đa số muối cacbonat không tan trong nước ( trừ Na2CO3 , K2CO3,…)
- Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước như Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ….
Thí nghiệm 1:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch axít Clohiđric vào ống nghiệm 1 và 2.
Cho dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm 1.
Cho dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm 2.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axít mạnh hơn axít cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 .
Thí nghiệm 2:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch Ca(OH)2 vào ống nghiệm 3.
- Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 4.
Cho dung dịch K2CO3 vào ống hai ống nghiệm trên.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. Thí dụ:
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Thí nghiệm 3:
Lấy khoảng 1– 2ml dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm 5.
Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 vào ống ống nghiệm 5.
Quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích.
Bài tập: Trong các cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng ?
Viết phương trình phản ứng (nếu có) ?
NaHCO3 và CaCl2 .
CaCO3 và NaCl .
Ca(HCO3)2 và K2CO3 .
Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới.
Thí nghiệm 4: Nhiệt phân muối NaHCO3 .
- Dụng cụ : giá đỡ, đèn cồn, ống nghiệm, ống dẫn khí.
- Hóa chất :dung dịch Ca(OH)2 và muối NaHCO3 .
thạch nhũ trong các hang động
Hình 3.17: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
1. H2CO3 là axít yếu, không bền, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
2. Muối cacbonat có những tính chất hóa học sau: tác dụng với dung dịch axít mạnh, với dung dịch bazơ, dung dịch muối; dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 (trừ Na2CO3 , K2CO3…).
3. Một số muối cacbonat được dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng, xà phòng, thuốc chữa bệnh, bình cứu hỏa, .....
Bài 4 (SGK/tr 91). Hãy cho biết trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể tác dụng với nhau ?
H2SO4 và KHCO3 ;
K2CO3 và NaCl ;
MgCO3 và HCl;
CaCl2 và Na2CO3 ;
Ba(OH)2 và K2CO3 .
Giải thích và viết phương trình hóa học.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Đọc mục “Em có biết” (SGK/tr 91).
Làm bài tập 1; 2; 3; 5 (SGK/tr 91).
Đọc trước bài mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Lập
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)