Bài 28. Động cơ nhiệt
Chia sẻ bởi Nguyễn Mến |
Ngày 29/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Động cơ nhiệt thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 32: Bài 28:
An dân – Tuy an – Phú Yên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Hãy phát biểu Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Tìm một ví dụ về sự biểu hiện của Định luật trên?
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi ,nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác ,chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
1. Van hút
2. Van xả
3. Pit -tông
4. Biên
5. Tay quay
6. Vôlăng
7. Bugi
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
Pit-tông chuyển động xuống phía dưới . Van (1) mở ,van (2) đóng.
Hỗn hợp nhiên liệu được hút vào xilanh.
Cuối kỳ này xilanh đã chứa đầy hỗn hợp nhiên liệu và van (1) đóng lại
a) Kì thứ nhất:
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Pit-tông chuyển động lên phía trên nén hỗn hợp nhiên liệu trong xi lanh.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Khi Pit-tông lên đến tận cùng thì Bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu ,kèm theo tiếng nổ và tỏa nhiệt.
Các chất khí mới tạo thành dãn nở,sinh công đẩy Pit-tông xuống .
Cuối kỳ này van (2) mở ra.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Pit-tông chuyển động lên phía trên ,dồn hết khí trong xilanh ra ngoài qua van (2).
Sau đó các kì lại lặp lại
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
Như vậy trong 4 kì chỉ có kì thứ 3 là kì động cơ sinh công.Các kì khác , động cơ chuyển động được là nhờ đà của vô lăng.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Ở động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào có phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích không ?Tại sao?.
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
C2: Trong thực tế chỉ có khoảng 30% đến 40% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích . Người ta nói các động cơ nhiệt có Hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính Hiệu suất :
H =
Hãy phát biểu định nghĩa Hiệu suất của Động cơ nhiệt và nêu tên ,đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
C2:
Hiệu suất của Động cơ nhiêt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
C2:
Hiệu suất của Động cơ nhiêt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải là động cơ nhiệt không ? Tại sao ?
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Hãy kể tên các dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì mà Em biết?.
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Theo Em thì động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta ?
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
C6: Một ô tô chạy được quảng đường 100 km với lực kéo trung bình là 700N,tiêu thụ hết 5 lít xăng ( khoảng 4 kg ). Tính Hiệu suất của động cơ.
C6: A= F.s = 700 . 100000 = 70 000 000J
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000J
H = A/ Q = 70 000 000 / 184 000 000
= 38%.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
C6: A= F.s = 700 . 100000 = 70 000 000J
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000J
H = A/ Q = 70 000 000 / 184 000 000
= 38%.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.( trang 99 ).
Làm bài tập: 1&2 trang103 SGK.
1. Bài vừa học
2. Bài sắp học:
Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II.
Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 13. SGK.
An dân – Tuy an – Phú Yên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
* Hãy phát biểu Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? Tìm một ví dụ về sự biểu hiện của Định luật trên?
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi ,nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác ,chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.
ĐẶT VẤN ĐỀ:
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
1. Van hút
2. Van xả
3. Pit -tông
4. Biên
5. Tay quay
6. Vôlăng
7. Bugi
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
Pit-tông chuyển động xuống phía dưới . Van (1) mở ,van (2) đóng.
Hỗn hợp nhiên liệu được hút vào xilanh.
Cuối kỳ này xilanh đã chứa đầy hỗn hợp nhiên liệu và van (1) đóng lại
a) Kì thứ nhất:
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Pit-tông chuyển động lên phía trên nén hỗn hợp nhiên liệu trong xi lanh.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Khi Pit-tông lên đến tận cùng thì Bugi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu ,kèm theo tiếng nổ và tỏa nhiệt.
Các chất khí mới tạo thành dãn nở,sinh công đẩy Pit-tông xuống .
Cuối kỳ này van (2) mở ra.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Pit-tông chuyển động lên phía trên ,dồn hết khí trong xilanh ra ngoài qua van (2).
Sau đó các kì lại lặp lại
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
Như vậy trong 4 kì chỉ có kì thứ 3 là kì động cơ sinh công.Các kì khác , động cơ chuyển động được là nhờ đà của vô lăng.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Ở động cơ nổ 4 kì cũng như ở bất kì động cơ nhiệt nào có phải toàn bộ nhiệt lượng của nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích không ?Tại sao?.
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
C2: Trong thực tế chỉ có khoảng 30% đến 40% nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra được biến thành công có ích . Người ta nói các động cơ nhiệt có Hiệu suất vào khoảng từ 30% đến 40% và đưa ra công thức tính Hiệu suất :
H =
Hãy phát biểu định nghĩa Hiệu suất của Động cơ nhiệt và nêu tên ,đơn vị của các đại lượng có mặt trong biểu thức trên.
C2:
Hiệu suất của Động cơ nhiêt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
C2:
Hiệu suất của Động cơ nhiêt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Các máy cơ đơn giản học ở lớp 6 có phải là động cơ nhiệt không ? Tại sao ?
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Hãy kể tên các dụng cụ có sử dụng động cơ nổ 4 kì mà Em biết?.
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Theo Em thì động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống của chúng ta ?
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
C6: Một ô tô chạy được quảng đường 100 km với lực kéo trung bình là 700N,tiêu thụ hết 5 lít xăng ( khoảng 4 kg ). Tính Hiệu suất của động cơ.
C6: A= F.s = 700 . 100000 = 70 000 000J
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000J
H = A/ Q = 70 000 000 / 184 000 000
= 38%.
Tiết 32: Bài 28:
ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng.
II. ĐỘNG CƠ NỔ 4 KỲ:
1. Cấu tạo:
( sgk )
2. Chuyển vận:
a) Kì thứ nhất:
b) Kì thứ hai:
Hút nhiên liệu
Nén nhiên liệu
c) Kì thứ ba:
Đốt nhiên liệu
d) Kì thứ tư:
Thoát khí.
III HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT:
C1: Không.Vì một phần nhiệt lượngnày được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm cho các bộ phận này nóng lên ,một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên
A: Công mà động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra . (J).
IV. VẬN DỤNG:
C3: Không.Vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C2: -Hiệu suất của Động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
C4: Động cơ xe ô tô ,xe gắn máy . Tuy nhiên có một số xe sử dụng Động cơ 2 kì..
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc ; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển… .
C6: A= F.s = 700 . 100000 = 70 000 000J
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000J
H = A/ Q = 70 000 000 / 184 000 000
= 38%.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.( trang 99 ).
Làm bài tập: 1&2 trang103 SGK.
1. Bài vừa học
2. Bài sắp học:
Tiết 33: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II.
Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 13. SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)