Bài 28. Các oxit của cacbon

Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hương | Ngày 07/05/2019 | 115

Chia sẻ tài liệu: Bài 28. Các oxit của cacbon thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS PHÚ NGHĨA
CH�O M?NG QUí TH?Y Cễ V� C�C EM H?C SINH
GV: CAO THỊ HƯƠNG
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ
1/- Mol
*Số hạt vi mô nguyên tử ,phân tử = n * N
Ví dụ 1: 1 mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
Giải
Số hạt vi mô nguyên tử = n * N
= 1 * 6 *1023= 6.1023 ngtử
Ví dụ 2: 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?
Giải
Số hạt vi mô phân tử = n * N
= 2 * 6 *1023 = 12*1023ptử
+ Hãy nhắc lại mol là gì?
+ Một mol nguyên tử đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử đồng?
+ 1,5 mol nguyên tử hyđrô có chứa bao nhiêu nguyên tử hyđrô?
+ Muốn tìm số nguyên tử hay phân tử của một chất ta áp dụng công thức nào để tính?
+ 2 mol phân tử hyđrô có chứa bao nhiêu phân tử hyđrô?
+ 0,15 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử H2O?

BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/- Mol:
2/- Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó, có số trị bằng chính số trị NTK hay PTK.
- 18g
-
MH = 1g
+ Khối lượng mol của một chất là gì? Kí hiệu như thế nào?
+ Khối lượng mol của một chất có số trị được tính ra sao?
+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nước bằng bao nhiêu?
+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng mol của nguyên tử H bằng bao nhiêu?
+ Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng của 1,5 mol phân tử H2 bằng bao nhiêu?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/- Mol:
2/- Khối lượng mol:
3/- Thể tích mol chất khí:
* Ở điều kiện tiêu chuẩn ( OoC, 1 atm) : V = 22,4 lít
* Sơ đồ chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) – khối lượng chất (m) – thể tích chất khí (đktc) (V):
Khối lượng chất Số mol

chất Thể tích chất khí
+ Thể tích mol của chất khí là gì? Kí hiệu
+ Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí như thế nào ?
+ Nếu ở đktc (O0C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
+ Nếu ở điều kiện thường (200C, 1 atm) thì thể tích mol của các chất khí bằng bao nhiêu lít?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/- Mol:
2/- Khối lượng mol:
3/- Thể tích mol chất khí:
4/- Tỉ khối của chất khí:
Tỉ khối của khí A đối với khí B:

dA/B =

Tỉ khối của khí A đối với không khí:

dA/kk =
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
+ Giả sử tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5 có nghĩa như thế nào?
+ Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta tính theo công thức nào?
+ Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
1/- Mol:
2/- Khối lượng mol:
3/- Thể tích mol chất khí:
4/- Tỉ khối của chất khí:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
Tỉ lệ kết hợp về số mol của 2 nguyên tố trong hợp chất:

= =

 Công thức hoá học đúng: SO3
+ Đọc đề và tóm tắt đề bài.
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Muốn tìm số mol khi biết khối lượng ta áp dụng công thức nào?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
2/- Bài tập 5/79 SGK:
5a/79 SGK:
PTHH:
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
1 mol 2 mol 1 mol
Theo PTHH ta có:
Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2 mol khí O2.
Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít khí O2.
Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.
+ Đọc kĩ và tóm tắt đề bài .
+ Đề bài cho ta biết đại lượng nào?
+ Đề bài yêu cầu điều gì?
+ Đề bài có PTHH không?
+ Dựa vào PTHH cho biết tỉ lệ hệ số của CH4 và O2 và CO2 là bao nhiêu?
+ Theo phương trình ta có: Nếu đốt cháy 1 mol phân tử khí CH4 thì cần bao nhiêu mol phân tử khí O2?
+ Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?
+ Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần bao nhiêu lít khí O2?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
2/- Bài tập 5/79 SGK:
5a/79 SGK:
5b/79 SGK:
PTHH:
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
1 mol 2 mol 1 mol
0,15 mol 0,15 mol


Thể tích khí CO2 ở đktc:
=0,15*22,4=3,36(lít)
+Theo tóm tắt tính thể tích khí CO2 ở đktc ta áp dụng công thức nào ?
+ Theo phương trình ở câu (a) số mol của khí CO2 là bao nhiêu?
+ Số mol của khí CH4 đề bài cho là bao nhiêu?
+ Theo PTHH ta thấy số mol của khí CO2 và khí CH4 như thế nào với nhau?
+ Vậy dựa vào số mol của khí CH4 đề bài đã cho ta có thể suy ra số mol của khí CO2 được không?
+ Nếu được thì số mol của khí CO2 bằng bao nhiêu?
BÀI LUYỆN TẬP 4
BÀI 23:
I/- Kiến thức cần nhớ:
II/- Bài tập:
1/- Bài tập 1/79 SGK:
2/- Bài tập 5/79 SGK:
5a/79 SGK:
5b/79 SGK:
5c/79 SGK:


Tỉ khối của khí CH4 đối với không khí là:



Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần.
+ Muốn biết được khí CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ta xác định điều gì?
BÀI LUYỆN TẬP 4
KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ:
Bài tập :
Hãy khoanh tròn câu đúng sau đây:
1 mol nguyên tử Fe có nghĩa là gì?
a- N nguyên tử Fe.
b- N phân tử Fe.
c- Cả a, b sai.
2/ Số mol của CO2 là 44g là ?
a- 1 mol.
b- 1,5 mol.
c- 0,5 mol.
DẶN DÒ:

Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ.
Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK.
Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”.
( Học kĩ phần lí thuyết, xem lại những bài tập đơn giản) để giờ sau ôn tập học kì I.
XIN CH�N TH�NH C?M ON
Hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)