Bài 27. Tiêu hóa ở dạ dày
Chia sẻ bởi Trương Công Tráng |
Ngày 01/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Tiêu hóa ở dạ dày thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
NĂM HỌC: 2011 - 2012
GV: Châu Thị Thanh Liễu
Kiểm tra bài cũ
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào ?
2. Khi thức ăn xuống đến dạ dày còn những loại chất nào cần được tiêu hóa tiếp ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hoá nào ?
Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít
Thành dạ dày gồm 4 lớp :
+ Lớp màng bọc bên ngoài
+ Lớp cơ: rất dày và khoẻ gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc
+ Lớp niêm mạc trong cùng: có nhiều tuyến tiết dịch vị
Hình 27.3: Thí nghiệm “bữa ăn giả” của chó
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
Khi nào dịch vị trong dạ dày được tiết ra ?
Khi thức ăn chạm vào lưỡi hay niêm mạc của dạ dày thì gây ra phản xạ tiết dịch vị
Em hãy cho biết thành phần của dịch vị ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
Em hãy nêu trạng thái của dạ dày khi chưa có thức ăn và khi có thức ăn ?
Lúc đói dạ dày co bóp rất nhẹ và thưa. Khi có thức ăn, dạ dày co bóp mạnh và nhanh hơn, giai đoạn đầu để nhào trộn thức ăn với dịch vị, giai đoạn sau để đẩy thức ăn xuống ruột
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
Pepsinôgen
Pepsin
HCl
HCl (pH = 2-3)
Prôtêin
(Chuỗi dài gồm nhiều axit amin)
Prôtêin chuỗi ngắn
(Chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin)
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
- Thành phần của dịch vị
+ Nước : 95%
+ Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
- Sự tiết dịch vị
Sự co bóp của thức ăn của dạ dày
- Hoạt động của enzim pepsin
- Tuyến vị
Các lớp cơ của
dạ dày
Enzim pepsin
- Hoà loãng thức ăn
Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 đến 10 axit amin
Bảng 27. Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
Qua bảng: Các em tự đánh giá về dự đoán ở mục I ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
* Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày :
- Biến đổi lí học gồm :
+ Sự tiết dịch vị Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học : Hoạt động của enzim pepsin Phân cắt protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
1. Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
2. Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào?
3. Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
Nhờ hoạt động co của các cơ dạ dày và sự co cơ vòng ở môn vị.
+ Một phần nhỏ tinh bột được phân giải nhờ enzim amilaza (trộn đều ở khoang miệng) tạo thành đường mantôzơ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị.
+ Lipit không tiêu hoá trong dạ dày.
Nhờ chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
* Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày :
- Biến đổi lí học gồm :
+ Sự tiết dịch vị Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học : Hoạt động của enzim pepsin Phân cắt protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin
- Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít
- Thành dạ dày gồm 4 lớp :
+ Lớp màng bọc bên ngoài
+ Lớp cơ: rất dày và khoẻ gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc
+ Lớp niêm mạc trong cùng: có nhiều tuyến tiết dịch vị
Liên hệ: 1. Vì sao khi đầy bụng, ta hay ợ ra nước chua ?
2. Vì sao lúc đói bụng lại sôi ùng ục ?
Khi đói dịch vị vẫn tiếp tục tiết ra. Do trống rỗng, dạ dày co mạnh làm cho các dịch trong đó bị đẩy lên, dồn xuống, sủi bọt và cho ta có cảm giác vừa thấy đói bụng vừa sôi lên ùng ục …
Vận dụng: Hàng ngày em đã có những thói quen nào để bảo vệ hệ tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1 : Cơ cấu tạo thành dạ dày thuộc loại :
A. Cơ vòng B. Cơ dọc
C. Cơ chéo D. Cả 3 loại cơ trên
Câu 2 : Chỗ thông giữa dạ dày với thực quản được gọi là :
A. Hầu B. Tâm vị C. Môn vị D. Thân vị
Câu 3 : Chất nào dưới đây không có trong dịch vị ?
A. HCl B. Chất nhày
C. Enzim pepsin D. Enzim amylaza
Thực hành / luyện tập
Câu 4 : Tác dụng của HCl trong dịch vị là :
A. Hoạt hóa biến đổi enzim pepsinogen thành enzim pepsin
B. Tạo môi trường axit cho enzim hoạt động
C. Cả A và B đều đúng
D. Tất cả A, B, C đều sai
Câu 5 : Sản phẩm của sự biến đổi hóa học ở dạ dày là :
A. Đường mantozo B. Vitamin
C. Protein chuỗi ngắn D. Axít amin
Hãy chọn ý đúng nhất
Thực hành / luyện tập
Câu 6 : Tìm những điểm giống và khác nhau giữa tiêu hóa ở khoang miệng và tiêu hóa ở dạ dày ?
* Giống nhau :
- Đều có hoạt động biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học
- Sản phẩm tạo ra là những chất trung gian, chưa phải là chất đơn giản nhất
* Khác nhau :
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa ở dạ dày
Biến đổi lí học mạnh hơn dạ dày do tác dụng của các cơ lưỡi, răng, các cơ nhai
Biến đổi hóa học yếu hơn dạ dày (enzim amylaza làm biến đổi tinh bột chín)
Sản phẩm tạo ra do tác dụng của enzim amylaza là đường đôi mantozo
Môi trường tiêu hóa mang tính chất kiềm do dịch nước bọt tạo ra
Biến đổi lí học yếu hơn ở miệng do tác dụng của các cơ trên thành dạ dày
Biến đổi hóa học mạnh hơn ở miệng (enzim pepsin làm biến đổi protein)
- Sản phẩm tạo ra do tác dụng cua enzim pepsin là protein chuỗi ngắn
Môi trường tiêu hóa mang tính chất axit do dịch vị tạo ra
Dặn dò
+ Học bài, trả lời 4 câu hỏi sgk tr89.
+ Đọc mục “Em có biết” ?
+ Nghiên cứu bài 28 sgk và chuẩn bị PHT theo bài.
GV: Châu Thị Thanh Liễu
Kiểm tra bài cũ
Quá trình tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào ?
2. Khi thức ăn xuống đến dạ dày còn những loại chất nào cần được tiêu hóa tiếp ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
Trình bày các đặc điểm cấu tạo chủ yếu của dạ dày ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hoá nào ?
Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít
Thành dạ dày gồm 4 lớp :
+ Lớp màng bọc bên ngoài
+ Lớp cơ: rất dày và khoẻ gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc
+ Lớp niêm mạc trong cùng: có nhiều tuyến tiết dịch vị
Hình 27.3: Thí nghiệm “bữa ăn giả” của chó
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
Khi nào dịch vị trong dạ dày được tiết ra ?
Khi thức ăn chạm vào lưỡi hay niêm mạc của dạ dày thì gây ra phản xạ tiết dịch vị
Em hãy cho biết thành phần của dịch vị ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
Em hãy nêu trạng thái của dạ dày khi chưa có thức ăn và khi có thức ăn ?
Lúc đói dạ dày co bóp rất nhẹ và thưa. Khi có thức ăn, dạ dày co bóp mạnh và nhanh hơn, giai đoạn đầu để nhào trộn thức ăn với dịch vị, giai đoạn sau để đẩy thức ăn xuống ruột
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
Pepsinôgen
Pepsin
HCl
HCl (pH = 2-3)
Prôtêin
(Chuỗi dài gồm nhiều axit amin)
Prôtêin chuỗi ngắn
(Chuỗi ngắn gồm 3-10 axit amin)
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
- Thành phần của dịch vị
+ Nước : 95%
+ Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
- Sự tiết dịch vị
Sự co bóp của thức ăn của dạ dày
- Hoạt động của enzim pepsin
- Tuyến vị
Các lớp cơ của
dạ dày
Enzim pepsin
- Hoà loãng thức ăn
Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn gồm 3 đến 10 axit amin
Bảng 27. Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày
Qua bảng: Các em tự đánh giá về dự đoán ở mục I ?
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
* Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày :
- Biến đổi lí học gồm :
+ Sự tiết dịch vị Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học : Hoạt động của enzim pepsin Phân cắt protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
1. Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
2. Loại thức ăn gluxit và lipit được tiêu hoá trong dạ dày như thế nào?
3. Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân huỷ?
Nhờ hoạt động co của các cơ dạ dày và sự co cơ vòng ở môn vị.
+ Một phần nhỏ tinh bột được phân giải nhờ enzim amilaza (trộn đều ở khoang miệng) tạo thành đường mantôzơ ở giai đoạn đầu khi thức ăn chưa trộn đều với dịch vị.
+ Lipit không tiêu hoá trong dạ dày.
Nhờ chất nhày được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhày ở cổ tuyến vị. Các chất nhày phủ lên bề mặt lớp niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin và HCl.
Tiết 27, bài 27 : TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo dạ dày
II. Tiêu hoá ở dạ dày
* Thành phần của dịch vị :
- Nước : 95%
- Enzim pepsin, axit clohidric (HCl), chất nhày ( 5%)
* Các hoạt động biến đổi thức ăn ở dạ dày :
- Biến đổi lí học gồm :
+ Sự tiết dịch vị Hoà loãng thức ăn
+ Sự co bóp của dạ dày Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị
- Biến đổi hoá học : Hoạt động của enzim pepsin Phân cắt protein chuỗi dài thành các protein chuỗi ngắn gồm 3 - 10 axit amin
- Hình dạng: hình túi thắt 2 đầu, dung tích khoảng 3 lít
- Thành dạ dày gồm 4 lớp :
+ Lớp màng bọc bên ngoài
+ Lớp cơ: rất dày và khoẻ gồm 3 lớp: cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo
+ Lớp dưới niêm mạc
+ Lớp niêm mạc trong cùng: có nhiều tuyến tiết dịch vị
Liên hệ: 1. Vì sao khi đầy bụng, ta hay ợ ra nước chua ?
2. Vì sao lúc đói bụng lại sôi ùng ục ?
Khi đói dịch vị vẫn tiếp tục tiết ra. Do trống rỗng, dạ dày co mạnh làm cho các dịch trong đó bị đẩy lên, dồn xuống, sủi bọt và cho ta có cảm giác vừa thấy đói bụng vừa sôi lên ùng ục …
Vận dụng: Hàng ngày em đã có những thói quen nào để bảo vệ hệ tiêu hóa, đặc biệt là dạ dày?
Hãy chọn ý đúng nhất
Câu 1 : Cơ cấu tạo thành dạ dày thuộc loại :
A. Cơ vòng B. Cơ dọc
C. Cơ chéo D. Cả 3 loại cơ trên
Câu 2 : Chỗ thông giữa dạ dày với thực quản được gọi là :
A. Hầu B. Tâm vị C. Môn vị D. Thân vị
Câu 3 : Chất nào dưới đây không có trong dịch vị ?
A. HCl B. Chất nhày
C. Enzim pepsin D. Enzim amylaza
Thực hành / luyện tập
Câu 4 : Tác dụng của HCl trong dịch vị là :
A. Hoạt hóa biến đổi enzim pepsinogen thành enzim pepsin
B. Tạo môi trường axit cho enzim hoạt động
C. Cả A và B đều đúng
D. Tất cả A, B, C đều sai
Câu 5 : Sản phẩm của sự biến đổi hóa học ở dạ dày là :
A. Đường mantozo B. Vitamin
C. Protein chuỗi ngắn D. Axít amin
Hãy chọn ý đúng nhất
Thực hành / luyện tập
Câu 6 : Tìm những điểm giống và khác nhau giữa tiêu hóa ở khoang miệng và tiêu hóa ở dạ dày ?
* Giống nhau :
- Đều có hoạt động biến đổi lí học mạnh hơn biến đổi hóa học
- Sản phẩm tạo ra là những chất trung gian, chưa phải là chất đơn giản nhất
* Khác nhau :
Tiêu hóa ở khoang miệng
Tiêu hóa ở dạ dày
Biến đổi lí học mạnh hơn dạ dày do tác dụng của các cơ lưỡi, răng, các cơ nhai
Biến đổi hóa học yếu hơn dạ dày (enzim amylaza làm biến đổi tinh bột chín)
Sản phẩm tạo ra do tác dụng của enzim amylaza là đường đôi mantozo
Môi trường tiêu hóa mang tính chất kiềm do dịch nước bọt tạo ra
Biến đổi lí học yếu hơn ở miệng do tác dụng của các cơ trên thành dạ dày
Biến đổi hóa học mạnh hơn ở miệng (enzim pepsin làm biến đổi protein)
- Sản phẩm tạo ra do tác dụng cua enzim pepsin là protein chuỗi ngắn
Môi trường tiêu hóa mang tính chất axit do dịch vị tạo ra
Dặn dò
+ Học bài, trả lời 4 câu hỏi sgk tr89.
+ Đọc mục “Em có biết” ?
+ Nghiên cứu bài 28 sgk và chuẩn bị PHT theo bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Công Tráng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)