Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...)
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Hồng Ân |
Ngày 09/05/2019 |
137
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ÔN TẬP VỀ
TIẾNG VIỆT
Người trình bày:
NGUYỄN KHẮC HỒNG ÂN
I- KHỞI NGỮ
* Công dụng:
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Ví dụ: Bài tập về nhà, cậu ấy đã làm rồi !
* Đặc điểm:
Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối, với,…
Ví dụ: Về việc ấy, tôi đã sắp xếp ổn thỏa.
* Sơ đồ:
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1/ Thành phần tình thái
* Công dụng:
Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói trong câu.
Ví dụ: Cậu ấy chắc chắn rằng bài kiểm tra được 10 điểm.
Chắc hẳn, ai cũng sẽ vui sau khi làm được việc tốt.
Có lẽ cô ấy chỉ là vô ý.
Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
2/ Thành phần cảm thán
* Công dụng:
Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận)
Ví dụ: A, con mèo đẹp quá !
Trời ơi, trễ học rồi !
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
3/ Thành phần gọi - đáp
* Công dụng:
Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
Ví dụ: Thưa bác, cháu là Lan ạ.
Mẹ ơi, mình đi thôi.
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
4/ Thành phần phụ chú
* Công dụng:
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy,...
Ví dụ: Tôi cùng chị Lan – người chị yêu quý nhất của tôi, đã tổ chức sinh nhật cho mẹ.
Lớp trưởng lớp tôi, cũng là người học giỏi nhất, tên là Lan.
* Sơ đồ các thành phần biệt lập:
III- LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
* Các phép liên kết:
Về nội dung:
Liên kết chủ đề: các câu, các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản
Liên kết lô-gíc: các câu, các đoạn văn phải sắp xếp theo trình tự hợp lý
Về hình thức:
Phép lặp: lặp lại từ ngữ có ở câu trước.
(Ví dụ: Tôi yêu sách. Vì sách là nguồn kiến thức quý báu.)
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa: dùng những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ có ở câu trước.
(Ví dụ: Những ai ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt. Còn ai ăn ở độc ác thì sẽ gặp điều xấu.)
Phép liên tưởng: dùng những từ có nghĩa gần hay có sự liên tưởng với những từ có ở câu trước.
Phép thế: dùng những từ có tác dụng thay thế cho các từ đã có ở câu trước.
(Ví dụ: Lan học rất giỏi. Cô ấy cũng là lớp trưởng của lớp.
Phép nối: dùng các quan hệ từ ở câu đứng sau đề nối với câu trước.
(Ví dụ: Mây đen kéo đến rất nhiều. Nhưng trời không mưa một giọt nào.)
II- LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phép liên tưởng
(Dùng từ gần nghĩa hoặc có sự liên tưởng)
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa
(Dùng từ đồng/trái nghĩa)
Phép thế
(Dùng từ thay thế)
Liên kết hình thức
Liên kết chủ đề
(các ý phải phục vụ chủ đề của bài)
Phép lặp
(Lặp lại từ
ngữ)
Liên kết nội dung
Phép nối
(Dùng quan hệ từ)
Liên kết lô-gíc
(các ý phải sắp xếp theo trình tự hợp lý)
IV- NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
1/ Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghĩa tường minh là diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ.
Hàm ý là diễn đạt gián tiếp bằng hàm ý nhưng vẫn có thể hiểu được.
Ví dụ: Tuấn bị điểm 0 bài kiểm tra Toán.
Tuấn bị ăn trứng ngỗng bài kiểm tra Toán.
2/ Điều kiện sử dụng hàm ý
Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ
HÀM Ý
Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Điều kiện sử dụng hàm ý
Nghĩa tường minh: diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
Phân biệt
Người viết (nghe) có khả năng giải đoán hàm ý
Hàm ý: diễn đạt gián tiếp bằng hàm ý
TIẾNG VIỆT
Người trình bày:
NGUYỄN KHẮC HỒNG ÂN
I- KHỞI NGỮ
* Công dụng:
Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
Ví dụ: Bài tập về nhà, cậu ấy đã làm rồi !
* Đặc điểm:
Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ: về, đối, với,…
Ví dụ: Về việc ấy, tôi đã sắp xếp ổn thỏa.
* Sơ đồ:
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
1/ Thành phần tình thái
* Công dụng:
Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói trong câu.
Ví dụ: Cậu ấy chắc chắn rằng bài kiểm tra được 10 điểm.
Chắc hẳn, ai cũng sẽ vui sau khi làm được việc tốt.
Có lẽ cô ấy chỉ là vô ý.
Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
2/ Thành phần cảm thán
* Công dụng:
Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận)
Ví dụ: A, con mèo đẹp quá !
Trời ơi, trễ học rồi !
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
3/ Thành phần gọi - đáp
* Công dụng:
Thành phần gọi – đáp được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
Ví dụ: Thưa bác, cháu là Lan ạ.
Mẹ ơi, mình đi thôi.
II- CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
4/ Thành phần phụ chú
* Công dụng:
Thành phần phụ chú được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu, thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy,...
Ví dụ: Tôi cùng chị Lan – người chị yêu quý nhất của tôi, đã tổ chức sinh nhật cho mẹ.
Lớp trưởng lớp tôi, cũng là người học giỏi nhất, tên là Lan.
* Sơ đồ các thành phần biệt lập:
III- LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
* Các phép liên kết:
Về nội dung:
Liên kết chủ đề: các câu, các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản
Liên kết lô-gíc: các câu, các đoạn văn phải sắp xếp theo trình tự hợp lý
Về hình thức:
Phép lặp: lặp lại từ ngữ có ở câu trước.
(Ví dụ: Tôi yêu sách. Vì sách là nguồn kiến thức quý báu.)
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa: dùng những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với những từ có ở câu trước.
(Ví dụ: Những ai ăn ở hiền lành sẽ gặp điều tốt. Còn ai ăn ở độc ác thì sẽ gặp điều xấu.)
Phép liên tưởng: dùng những từ có nghĩa gần hay có sự liên tưởng với những từ có ở câu trước.
Phép thế: dùng những từ có tác dụng thay thế cho các từ đã có ở câu trước.
(Ví dụ: Lan học rất giỏi. Cô ấy cũng là lớp trưởng của lớp.
Phép nối: dùng các quan hệ từ ở câu đứng sau đề nối với câu trước.
(Ví dụ: Mây đen kéo đến rất nhiều. Nhưng trời không mưa một giọt nào.)
II- LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
Phép liên tưởng
(Dùng từ gần nghĩa hoặc có sự liên tưởng)
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa
(Dùng từ đồng/trái nghĩa)
Phép thế
(Dùng từ thay thế)
Liên kết hình thức
Liên kết chủ đề
(các ý phải phục vụ chủ đề của bài)
Phép lặp
(Lặp lại từ
ngữ)
Liên kết nội dung
Phép nối
(Dùng quan hệ từ)
Liên kết lô-gíc
(các ý phải sắp xếp theo trình tự hợp lý)
IV- NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
1/ Nghĩa tường minh và hàm ý
Nghĩa tường minh là diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ.
Hàm ý là diễn đạt gián tiếp bằng hàm ý nhưng vẫn có thể hiểu được.
Ví dụ: Tuấn bị điểm 0 bài kiểm tra Toán.
Tuấn bị ăn trứng ngỗng bài kiểm tra Toán.
2/ Điều kiện sử dụng hàm ý
Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ
HÀM Ý
Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Điều kiện sử dụng hàm ý
Nghĩa tường minh: diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ
Phân biệt
Người viết (nghe) có khả năng giải đoán hàm ý
Hàm ý: diễn đạt gián tiếp bằng hàm ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Hồng Ân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)