Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...)

Chia sẻ bởi Đào Thị Loan | Ngày 08/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
học sinh lớp 9b - trường thcs Phong châu
Giáo viên: Đào Thị Loan
Kiểm tra bài cũ
Kể tên các đơn vị kiến thức tiếng Việt
đã học trong chương trình
Ngữ văn 9 tập II ?
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

VD: - Giàu, tôi cũng giàu rồi.

- Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
1. khởi ngữ
2. các thành phần biệt lập
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Thành phần biệt lập
Tình thái
Cảm thán
Gọi - đáp
Phụ chú
Dùng để thể hiện
cách nhìn của
người nói đối với
sự việc được nói
đến trong câu
Dùng để bộc lộ
tâm lí của người
nói ( vui, buồn,
mừng, giận..)
Dùng để tạo lập
hoặc để duy trì
quan hệ giao
tiếp
Dùng để bổ
sung một số
chi tiết cho
nội dung
chính
Hôm nay, chắc
sẽ tạnh mưa.
Ôi, sao mà vui
thế!
Này, bạn ơi!
Gì thế?
Lão không hiểu
tôi, tôi nghĩ vậy, và
tôi càng buồn lắm
1. khởi ngữ
2. các thành phần biệt lập
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Dấu hiệu nhận biết thành phần phụ chú:
+) Thành phần phụ chú được đặt giữa hai dấu phẩy:
VD: Chúng tôi , những học sinh 9b , rất chăm học.
+) Thành phần phụ chú được đặt giữa một dấu gạch ngang và một dấu phẩy:
VD: Chúng tôi , mọi người - kể cả anh , đều tưởng con bé sẽ đứng yên ở đó thôi.
( Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
+) Thành phần phụ chú được đặt giữa hai dấu gạch ngang:
VD: Trường tôi - trường THCS Phong Châu - có nhiều bạn tham dự cuộc thi.
+) Thành phần phụ chú được đặt giữa hai dấu ngoặc đơn:
VD: Cô bé nhà bên ( có ai ngờ )
Cũng vào du kích.
(Giang Nam, Quê hương)
1. khởi ngữ
2. các thành phần biệt lập
+) Thành phần phụ chú được đặt sau dấu hai chấm:
VD: Viết về làng quê, ai cũng chọn những hình ảnh thân thuộc : cây tre
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
Hãy cho biết mỗi từ gạch chân trong các đoạn trích sau đây là thành phần gì của câu ?
Ghi kết quả vào bảng tổng kết theo mẫu SGK.
Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
( Kim Lân, Làng )
b) Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động
chung là chiếc kim đồng hồ. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi )
c) Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, như người ta cho
nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con
gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
( Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa).
d) - Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, vất vả quá !
( Kim Lân, Làng )

bảng tổng kết về khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Khởi ngữ
Thành phần biệt lập
Tình thái
Cảm thán
Phụ chú
Gọi - đáp
Xây cái lăng ấy
Dường như
Vất vả quá
Thưa ông
Những người con gái
sắp xa ta, biết không
bao giờ gặp ta nữa,
hay nhìn ta như vậy.
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
ii. Liên kết câu và liên kết đoạn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt
chẽ với nhau về nội dung và hình thức.
Liên kết
nội dung
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải
phục vụ chủ đề của đoạn văn ( liên kết chủ đề )
Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
( liên kết lô-gic)
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
ii. Liên kết câu và liên kết đoạn
Liên kết
nội dung
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải
phục vụ chủ đề của đoạn văn ( liên kết chủ đề )
Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
( liên kết lô-gic)
Liên kết
hình thức
( thông qua
các phép
liên kết )
Phép lặp: là phép liên kết lặp ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu
đứng trước.
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng: là phép liên kết bằng cách
dùng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với
từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép thế : là phép liên kết bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ
ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ ở câu trước.
Phép nối: là phép liên kết câu bằng cách dùng ở câu đứng sau các từ
ngữ biểu thị quan hệ với câu trước.
- Lớp tôi có nhiều bạn học giỏi. Học giỏi để
ngày mai lập nghiệp

Được mùa chớ phụ ngô khoai,
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng.

Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật tranh nhau hút mật.
Chúng đuổi cả đàn bướm.

Trời còn mưa nhiều lắm. Nhưng mưa nhiều sẽ tốt cho cây lúa .
ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138:
ii. Liên kết câu và liên kết đoạn
? Hãy cho biết mỗi từ gạch chân trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liên kết nào?
Ghi kết quả vào bảng tổng kết theo mẫu dưới.
a) ở rừng mùa này thường như thế. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi
có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn.
Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
b) Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu
thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm dã quen với công việc này.
Nó lễ phép hỏi Nhĩ : "Bác cần nằm xuống phải không ạ ? " (Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
c) Nhưng cái "com-pa " kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cười kháy tôi như một
người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mĩ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy!
Rồi nói: - Quên à! PhảI, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến chúng tôi nữa!
Tôi hốt hoảng, đứng dậy nói:
- Đâu có phải thế ! Tôi. (Lỗ Tấn, Cố hương)

Bảng tổng kết về các phép liên kết đã học.
Phép liên kết
Đồng nghĩa, tráI nghĩa và liên tưởng
Nối
Thế
Từ ngữ
tương ứng
Lặp từ ngữ
cô bé
Cô bé
Cô bé


Cô bé = Nó
Bây giờ.
= thế
thế
bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến chúng tôi nữa!
Nhưng,
nhưng rồi,

Nhưng
Nhưng rồi

luyện tập củng cố
Tìm các kiến thức tiếng Việt vừa ôn tập được sử dụng trong đoạn văn sau:

Bến quê là một câu chuyện về cuộc đời - cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta - với những

nghịch lí không dễ gì hoá giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu

đó một số phận giống như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ trong Bến quê của

Nguyễn Minh Châu? Người ta có thể mải mê tìm kiếm danh lợi cả một đời, rồi sau khi vì một

lí do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới chợt nhận ra rằng: Gia đình chính là cái

tổ ấm. Cái chân lí giản dị ấy, tiếc thay, Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những tháng ngày cuối cùng

của cuộc đời mình. Có thể nói đây là một truyện ngắn bàn về ý nghĩa cuộc sống, nhân vật

Nhĩ là một nhân vật tư tưởng. Nhưng đó là thứ tư tưởng đã được hình tượng hoá một cách tài

hoa và có khả năng gây xúc động mạnh mẽ cho người đọc.
Thành phần phụ chú
Thành phần tình thái
Khởi ngữ
Thành phần cảm thán
Phép liên kết: +) Trường liên tưởng các từ ngữ chỉ lĩnh vực văn học.
+) Phép nối: nhưng
+) Phép lặp: Bến quê
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng lí thuyết.
- Làm bài tập trong sách bài tập trắc nghiệm.
- Làm bài tập số 2 mục I.
- Soạn phần ôn tập tiếp theo
Chúc các em ôn tập đạt kết quả cao
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thị Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)