Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...)
Chia sẻ bởi Lê Văn Bình |
Ngày 08/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Ôn tập phần Tiếng Việt (Khởi ngữ, Các thành phần biệt lập,...) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
MÔN NGỮ VĂN 9
năm học 2010 - 2011
TIẾT 138
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Giáo viên: Lê Văn Bình
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ QUY NHƠN
Nội dung ôn tập:
1. Khởi ngữ .
3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
4. Nghĩa tường minh và hàm ý
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
2.Các thành phần biệt lập
c) Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
d) Thưa ông, chúng chau ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, Vất vả quá!
B¶ng
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1. Ví dụ:
a) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó. (Làng, Kim Lân)
b) Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ.
“Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi”
Bảng tổng kết về khởi ngữ
và các thành phần biệt lập
a) Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu .Trước khởi ngữ, thuờng có thêm các quan hệ từ về, đối với ...
b) Thành phần biệt lập: là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
* Thành phần tình thái: Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
* Thành phần cảm thán: Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận ...)
2 -Lý thuyết
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1 -Ví dụ:
* Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
a) Khởi ngữ là gì ?
b)Thành phần biệt lập là gì ?
*Thành phần tình thái ?
* Thành phần cảm thán ?
* Thành phần gọi đáp ?
* Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau:
* Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
a) Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé đứng yên đó thôi (Nguyễn Quang Sáng)
b) Giáo dục tức là giải phóng. Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hoà bình, công lí. Những người nắm giữ chìa khoá công lí. Những người nắm vững chìa khoá của cánh cửa này – các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ.- Gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng. (chìa khoá của tương lai)
c) Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích
* Thành phần phụ chú ?
Dấu hiệu nhận biết thành phần phụ chú ?
Câu 1: Thành phần đứng trước CHỦ NGỮ và nêu đề tài được nói đến trong câu là thành phần ( 7 chữ cái)
K
H
Ở
I
N
G
Ữ
Câu 2: Câu văn sau sử dụng thành phần gì?
-Suy cho cùng thì tôi cũng có lỗi trong chuyện này.( 8 chữ cái)
T
Ì
N
H
T
H
Á
I
trò chơi ô chữ
Nối thành phần biệt lập ở cột A sao cho phù hợp với khái niệm ở cột B
a) Được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giáo tiêp
b) Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính thuộc câu
c) Được dùng để thể hiện cách nhìn thuộc người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
d) Được dùng bộc lộ tâm lí của người nói
1. Phụ chú
2. Gọi - đáp
3. Tình thái
4. Cảm thán
2 - Lý thuyết
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1 - Ví dụ:
3 - Bài tập:
Nói về truyện ngắn: “Bến quê”là một truyện ngắn hay. Nó đi vào khám phá chiều sâu của nhân vật chính. Có vẻ như, cả câu chuyện, tác giả để cho nhân vật Nhĩ tự bộc lộ những suy nghĩ sâu kín của mình về cuộc sống mà rất ít đối thoại.
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn: “Bến quê” có dùng khởi ngữ và thành phần tình thái ?
Nói về truyện ngắn
Có vẻ như
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
Về nội dung:
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
Về nội dung:
Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
Về hình thức :
Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép thế: Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước
Phép nối: Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước
. Hãy nối từ ngữ ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B.
BT 1+2 (SGK–110): Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liện kết nào? Ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng theo mÉu.
Ở rừng mùa này thường như thế.Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
b, Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “ Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
c, Nhưng cái “com- pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cười kháy tôi như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mĩ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy! Rồi nói:
- Quên à! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa! Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói:
- Đâu có phải thế! Tôi… (Lỗ Tấn, Cố hương)
Bảng tổng kết về các phép liên kết
b. Cô bé -Nó,
c. thế
a.Nhưng,Nhưng rồi,
Và
Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1).Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2).Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
(Tiếng nói văn nghệ)
-> Đoạn văn bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
-Nội dung đoạn văn ?
-Trình tự sắp xếp các câu ?
Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
.Phản ảnh thực tại như thế nào?
.Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?
-Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện như thế nào ?
.Lặp từ vựng: Tác phẩm. Trường liên tưởng: Tác phẩm – nghệ sĩ.
.Phép thế: Anh thế nghệ sĩ …Phép nối: Dùng quan hệ từ Nhưng.
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1.Thành phần nào bộc lộ tâm lí của người nói?
2.Thành phần nào dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp?
3.Thành phần nào dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ?
4.Thành phần nào bổ sung một số chi tiết cho nôi dung chính của câu ?
5.Là thành phần của câu, thường đứng trước chủ ngữ nêu nên đề tài được nói đến trong câu?
6.Em cảm nhận được tình cảm nào qua nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng của Kim Lân ?
7
7
7.Yếu tố nào giúp văn bản trở nên mạch lạc?
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
Ô CHỮ CỦA TRÒ CHỜI CÓ CÁC TỪ KHOÁ TRÊN LÀ GÌ?
7
10 giây bắt đầu
Đã hết 10 giây
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang110
- Xem lại nghĩa tường minh và hàm ý
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ.
III. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
IV. Hướng dẫn về nhà.
II. Các thành phần biệt lập
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
năm học 2010 - 2011
TIẾT 138
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Giáo viên: Lê Văn Bình
TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH
PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ QUY NHƠN
Nội dung ôn tập:
1. Khởi ngữ .
3. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
4. Nghĩa tường minh và hàm ý
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
2.Các thành phần biệt lập
c) Đến lượt cô gái từ biệt. Cô chìa tay ra cho anh nắm, cẩn trọng, rõ ràng, như người ta cho nhau cái gì chứ không phải là cái bắt tay. Cô nhìn thẳng vào mắt anh - những người con gái sắp xa ta, biết không bao giờ gặp ta nữa, hay nhìn ta như vậy.
d) Thưa ông, chúng chau ở Gia Lâm lên đấy ạ. Đi bốn năm hôm mới lên đến đây, Vất vả quá!
B¶ng
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1. Ví dụ:
a) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó. (Làng, Kim Lân)
b) Tim tôi cũng đập không rõ. Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung là chiếc kim đồng hồ.
“Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi”
Bảng tổng kết về khởi ngữ
và các thành phần biệt lập
a) Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu .Trước khởi ngữ, thuờng có thêm các quan hệ từ về, đối với ...
b) Thành phần biệt lập: là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
* Thành phần tình thái: Được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
* Thành phần cảm thán: Được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận ...)
2 -Lý thuyết
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1 -Ví dụ:
* Thành phần gọi đáp: được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.
a) Khởi ngữ là gì ?
b)Thành phần biệt lập là gì ?
*Thành phần tình thái ?
* Thành phần cảm thán ?
* Thành phần gọi đáp ?
* Tìm thành phần phụ chú trong các đoạn trích sau:
* Thành phần phụ chú: được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
a) Chúng tôi, mọi người - kể cả anh, đều tưởng con bé đứng yên đó thôi (Nguyễn Quang Sáng)
b) Giáo dục tức là giải phóng. Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hoà bình, công lí. Những người nắm giữ chìa khoá công lí. Những người nắm vững chìa khoá của cánh cửa này – các thầy cô giáo, các bậc cha mẹ, đặc biệt là những người mẹ.- Gánh một trách nhiệm vô cùng quan trọng. (chìa khoá của tương lai)
c) Cô bé nhà bên (có ai ngờ)
Cũng vào du kích
* Thành phần phụ chú ?
Dấu hiệu nhận biết thành phần phụ chú ?
Câu 1: Thành phần đứng trước CHỦ NGỮ và nêu đề tài được nói đến trong câu là thành phần ( 7 chữ cái)
K
H
Ở
I
N
G
Ữ
Câu 2: Câu văn sau sử dụng thành phần gì?
-Suy cho cùng thì tôi cũng có lỗi trong chuyện này.( 8 chữ cái)
T
Ì
N
H
T
H
Á
I
trò chơi ô chữ
Nối thành phần biệt lập ở cột A sao cho phù hợp với khái niệm ở cột B
a) Được dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giáo tiêp
b) Được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính thuộc câu
c) Được dùng để thể hiện cách nhìn thuộc người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
d) Được dùng bộc lộ tâm lí của người nói
1. Phụ chú
2. Gọi - đáp
3. Tình thái
4. Cảm thán
2 - Lý thuyết
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
1 - Ví dụ:
3 - Bài tập:
Nói về truyện ngắn: “Bến quê”là một truyện ngắn hay. Nó đi vào khám phá chiều sâu của nhân vật chính. Có vẻ như, cả câu chuyện, tác giả để cho nhân vật Nhĩ tự bộc lộ những suy nghĩ sâu kín của mình về cuộc sống mà rất ít đối thoại.
Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn: “Bến quê” có dùng khởi ngữ và thành phần tình thái ?
Nói về truyện ngắn
Có vẻ như
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ và thành phần biệt lập.
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
Về nội dung:
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu văn trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức
Về nội dung:
Các đoạn văn phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí
Về hình thức :
Phép lặp từ ngữ: Lặp lại ở câu đứng sau từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước.
Phép thế: Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước
Phép nối: Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước
. Hãy nối từ ngữ ở cột A với nội dung phù hợp ở cột B.
BT 1+2 (SGK–110): Hãy cho biết mỗi từ ngữ in đậm trong các đoạn trích dưới đây thể hiện phép liện kết nào? Ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng theo mÉu.
Ở rừng mùa này thường như thế.Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang. Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi thấy đau, ướt ở má. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
b, Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang. Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép hỏi Nhĩ: “ Bác cần nằm xuống phải không ạ?” (Nguyễn Minh Châu, Bến quê)
c, Nhưng cái “com- pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cười kháy tôi như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mĩ không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy! Rồi nói:
- Quên à! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa! Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói:
- Đâu có phải thế! Tôi… (Lỗ Tấn, Cố hương)
Bảng tổng kết về các phép liên kết
b. Cô bé -Nó,
c. thế
a.Nhưng,Nhưng rồi,
Và
Ví dụ: Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại(1).Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ (2).Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh (3)
(Tiếng nói văn nghệ)
-> Đoạn văn bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ.
-Nội dung đoạn văn ?
-Trình tự sắp xếp các câu ?
Tác phẩm nghệ thuật làm gì?
.Phản ảnh thực tại như thế nào?
.Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?
-Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu được thể hiện như thế nào ?
.Lặp từ vựng: Tác phẩm. Trường liên tưởng: Tác phẩm – nghệ sĩ.
.Phép thế: Anh thế nghệ sĩ …Phép nối: Dùng quan hệ từ Nhưng.
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
1.Thành phần nào bộc lộ tâm lí của người nói?
2.Thành phần nào dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp?
3.Thành phần nào dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu ?
4.Thành phần nào bổ sung một số chi tiết cho nôi dung chính của câu ?
5.Là thành phần của câu, thường đứng trước chủ ngữ nêu nên đề tài được nói đến trong câu?
6.Em cảm nhận được tình cảm nào qua nhân vật ông Hai trong tác phẩm Làng của Kim Lân ?
7
7
7.Yếu tố nào giúp văn bản trở nên mạch lạc?
trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
Ô CHỮ CỦA TRÒ CHỜI CÓ CÁC TỪ KHOÁ TRÊN LÀ GÌ?
7
10 giây bắt đầu
Đã hết 10 giây
- Học thuộc bài
- Làm bài tập 1, 2 SGK trang110
- Xem lại nghĩa tường minh và hàm ý
Ôn tập phần tiếng việt
Tiết 138 :
I. Khởi ngữ.
III. Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
IV. Hướng dẫn về nhà.
II. Các thành phần biệt lập
CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)