Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Chia sẻ bởi Lê Thị Mai |
Ngày 09/05/2019 |
120
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY (CÔ)
Đến dự tiết học của lớp
Giáo viên: Lê Thị Mai
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC:
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
Quan sát các hình ảnh sau, chú ý: môi trường sống, lối sống của một số sâu bọ
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trong đất, trên cây, trên cơ thể sinh vật khác…
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trong đất, trên cây, trên cơ thể sinh vật khác…
- Sâu bọ có lối sống và tập tính phong phú.
Bọ ngựa,
Dế mèn,
Dế trũi,
Bướm,
Ong,
Ấu trùng ve sầu,
Ấu trùng chuồn chuồn,
Bọ hung,
Bọ vẽ,
Bọ rầy,
Bọ gậy,
Chấy,
Rận,
Chuồn chuồn
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống:
Bọ ngựa
Dế mèn
Dế trũi
Bướm
Ong
Ấu trùng ve sầu
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ hung
Bọ vẽ
Bọ rầy
Bọ gậy
Chấy
Rận
Chuồn chuồn
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống:
- Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng.
- Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
- Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
x
x
x
1. Đặc điểm chung:
II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN:
2. Vai trò thực tiễn:
* Có lợi:
- Làm thuốc chữa bệnh, làm đẹp
- Làm thực phẩm
- Là nguyên liệu cho may mặc
Châu chấu hại chuối
Rệp sáp hại đu đủ
Rầy nâu hại lúa
Sâu hại bắp
Biện pháp thủ công
Biện pháp sinh học
Biện pháp hoá học
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài.
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 93.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương 5: lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ. Tìm đặc điểm chung của Ngành chân khớp.
- Ñoïc muïc em coù bieát.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
QUÝ THẦY (CÔ)
Đến dự tiết học của lớp
Giáo viên: Lê Thị Mai
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I/ MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC:
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
Quan sát các hình ảnh sau, chú ý: môi trường sống, lối sống của một số sâu bọ
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trong đất, trên cây, trên cơ thể sinh vật khác…
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
- Sâu bọ có số lượng loài rất lớn
- Sâu bọ đa dạng về môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trong đất, trên cây, trên cơ thể sinh vật khác…
- Sâu bọ có lối sống và tập tính phong phú.
Bọ ngựa,
Dế mèn,
Dế trũi,
Bướm,
Ong,
Ấu trùng ve sầu,
Ấu trùng chuồn chuồn,
Bọ hung,
Bọ vẽ,
Bọ rầy,
Bọ gậy,
Chấy,
Rận,
Chuồn chuồn
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống:
Bọ ngựa
Dế mèn
Dế trũi
Bướm
Ong
Ấu trùng ve sầu
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ hung
Bọ vẽ
Bọ rầy
Bọ gậy
Chấy
Rận
Chuồn chuồn
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống:
- Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng.
- Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
- Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
- Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
x
x
x
1. Đặc điểm chung:
II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN:
2. Vai trò thực tiễn:
* Có lợi:
- Làm thuốc chữa bệnh, làm đẹp
- Làm thực phẩm
- Là nguyên liệu cho may mặc
Châu chấu hại chuối
Rệp sáp hại đu đủ
Rầy nâu hại lúa
Sâu hại bắp
Biện pháp thủ công
Biện pháp sinh học
Biện pháp hoá học
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài.
Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 93.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương 5: lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ. Tìm đặc điểm chung của Ngành chân khớp.
- Ñoïc muïc em coù bieát.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)