Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Lan | Ngày 05/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu?
* Cơ thể châu chấu gồm 3 phần:
- Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: cú cỏc lỗ thở.
* Di chuyển: bò, nhảy, bay
Câu 2. Đặc điểm sinh sản của châu chấu?
- Châu chấu phân tính.
- đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái (biến thái không hoàn toàn)
i. Một số đại diện sâu bọ khác

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP SÂU BỌ
TIẾT 28- BÀI 27
Hình 27.1. Mọt hại gỗ
Hình 27.3. chuồn chuồn
Hình 27.4. Ve sầu
Hình 27.5. Bướm cải
Hình 27.6. Ong mật
Hình 27.7. Muỗi và ruồi
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính.
? Sâu bọ rất đa dạng:
- Có số lượng loài lớn.
- Có lối sống và tập tính phong phú, thích nghi với điều kiện sống.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống.
Bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
ấu trùng ve sầu, dế trũi
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Chuồn chuồn, bướm
Bọ rầy
Chấy, rận
Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống
ii. đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
1. Đặc điểm chung
- Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
- Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
- Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
- Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
- Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.
X
X
X
ii. đặc điểm chung và vai trò thực tiễn
1. Đặc điểm chung
? Đặc điểm chung của sâu bọ?
? - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
2. Vai trò thực tiễn
? Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu "X" vào ô trống chỉ vai trò thực tiễn của chúng ở bảng 2.
2. Vai trò thực tiễn
Bảng 2. Vai trò thực tiễn của sâu bọ
X
X
X
X
X
X
X
X
2. Vai trò thực tiễn
? Vai trò của lớp sâu bọ?
? * Lợi ích:
- Làm thuốc chữa bệnh.
- Làm thực phẩm.
- Thụ phấn cho cây trồng.
- Làm thức ăn cho động vật khác.
- Diệt các sâu bọ có hại.
- Làm sạch môi trường (bọ hung)
* Tác hại:
- Là động vật trung gian truyền bệnh.
- Gây hại cho cây trồng.
- Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
Một số sâu bọ có hại:
Một số sâu bọ có lợi (thiên địch)
Đuôi kim
Một số sâu bọ có lợi (thiên địch)
Một số sâu bọ có lợi (thiên địch)
Bọ xít gậy ăn thịt
Chuồn chuồn kim
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Muốn cây cam cho năng suất cao phải làm gì?
a. Tiêu diệt bọ xít.
b. Tiêu diệt nhện.
c. Thả thêm nhiều bọ xít.
d. Thả thêm nhiều tò vò.
Câu 2. Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều động vật nào?
a. Ong vò vẽ.
b. Ong mắt đỏ.
c. Bọ xít.
d. Ong mật
Câu 3. Để bảo vệ vụ mùa đang công tác phải diệt sâu non hay diệt bướm?
a. Diệt sâu non vì giai đoạn phá hại là giai đoạn sâu non, còn diệt bướm là phòng trừ cho vụ sau.
b. Diệt bướm vì giai đoạn phá hại là giai đoạn bướm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)