Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đông |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
mọt hại gỗ
muỗi
ruồi
ong mật
bướm cải
ve sầu
Chuồn chuồn
bọ ngựa
dế mèn
4
5
6
7
8
9
3
2
1
Mọt hại gỗ
Biến thái hoàn toàn: ấu trùng khác cơ thể trưởng thành.
Bọ ngựa bắt mồi
Sự biến thái không hoàn toàn của chuồn chuồn
ấu trùng
Trưởng thành
-> ấu trùng hoàn toàn giống dạng trưởng thành
Ve sầu hút nhựa cây và kêu vào mùa hạ.
Bướm cải
Con đực
con cái
Sâu non ăn lá cây
Ong mật
giỏ mật ở chân sau
Sau khi đã lấy đầy 2 giỏ mật ở chân sau ong mật vô tình đã thụ phấn cho cây trồng.
muỗi
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
Bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
Dế trũi, ấu trùng ve sầu
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Bướm, ong
Bọ rầy
Chấy, rận
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
- Chúng có số lượng loài lớn gần một triệu loài(…………..)
- Môi trường sống đa dạng(………..)
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
Hãy đánh dấu (√) vào các ô là các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ:
□ 1 Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng
□ 2 Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng
□ 3 Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác
□ 4 Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng
□ 5 Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
□ 6 Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
□ 7 Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
□ 8 Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng
√
√
√
√
- Cơ thể gồm có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
2. Vai trò thực tiễn
√
√
√
√
√
√
√
√
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
2. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Diệt sâu bọ có hại
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
+ Gây hại cho cây trồng,giảm năng suất nông nghiệp.
Một số sâu bọ có hại
Muỗi
Sâu bướm
Một số sâu bọ có lợi
Bọ ngựa
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều động vật nào?
a. Chu?t.
b. Ong mắt đỏ.
c. Bọ xít.
d. Ong mật
Câu 2. Để bảo vệ vụ mùa đang công tác phải diệt sâu non hay diệt bướm?
a. Diệt sâu non vì giai đoạn phá hại là giai đoạn sâu non, còn diệt bướm là phòng trừ cho vụ sau.
b. Diệt bướm vì giai đoạn phá hại là giai đoạn bướm.
KIỂM TRA BÀI CŨ.
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
mọt hại gỗ
muỗi
ruồi
ong mật
bướm cải
ve sầu
Chuồn chuồn
bọ ngựa
dế mèn
4
5
6
7
8
9
3
2
1
Mọt hại gỗ
Biến thái hoàn toàn: ấu trùng khác cơ thể trưởng thành.
Bọ ngựa bắt mồi
Sự biến thái không hoàn toàn của chuồn chuồn
ấu trùng
Trưởng thành
-> ấu trùng hoàn toàn giống dạng trưởng thành
Ve sầu hút nhựa cây và kêu vào mùa hạ.
Bướm cải
Con đực
con cái
Sâu non ăn lá cây
Ong mật
giỏ mật ở chân sau
Sau khi đã lấy đầy 2 giỏ mật ở chân sau ong mật vô tình đã thụ phấn cho cây trồng.
muỗi
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
Bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
Dế trũi, ấu trùng ve sầu
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Bướm, ong
Bọ rầy
Chấy, rận
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
- Chúng có số lượng loài lớn gần một triệu loài(…………..)
- Môi trường sống đa dạng(………..)
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
Hãy đánh dấu (√) vào các ô là các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ:
□ 1 Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo nguỵ trang của chúng
□ 2 Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng
□ 3 Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác
□ 4 Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng
□ 5 Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
□ 6 Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
□ 7 Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
□ 8 Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng
√
√
√
√
- Cơ thể gồm có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Phần đầu có một đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng ống khí.
- Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
2. Vai trò thực tiễn
√
√
√
√
√
√
√
√
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung:
2. Vai trò thực tiễn
- Lợi ích:
+ Làm thuốc chữa bệnh
+ Làm thực phẩm
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Diệt sâu bọ có hại
+ Làm thức ăn cho động vật khác.
- Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh
+ Gây hại cho cây trồng,giảm năng suất nông nghiệp.
Một số sâu bọ có hại
Muỗi
Sâu bướm
Một số sâu bọ có lợi
Bọ ngựa
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Người ta dùng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa bằng cách thả nhiều động vật nào?
a. Chu?t.
b. Ong mắt đỏ.
c. Bọ xít.
d. Ong mật
Câu 2. Để bảo vệ vụ mùa đang công tác phải diệt sâu non hay diệt bướm?
a. Diệt sâu non vì giai đoạn phá hại là giai đoạn sâu non, còn diệt bướm là phòng trừ cho vụ sau.
b. Diệt bướm vì giai đoạn phá hại là giai đoạn bướm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đông
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)