Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thảo |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 29
BÀI 27 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC.
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Mọt gỗ
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong mật
Ruồi
Muỗi
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống.
bọ gậy (lăng quăng)
ấu trùng ve sầu
bọ vẽ
dế trũi
ấu trùng chuồn chuồn
bọ rầy
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò thực tiễn
Câu 1: Hãy quan sát các hình ảnh sau đây, hình nào cho em biết loài đó thuộc lớp sâu bọ? Em dựa vào đặc điểm nào để nhận biết?
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
A
B
C
D
Câu 2: Ở địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài cũ.
-Nắm được sự đa dạng của lớp sâu bọ thể hiện qua các đặc điểm.
-Nắm đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ, lấy được ví dụ.
-So sánh đặc điểm chung với lớp giáp xác và lớp hình nhện.
2. Bài mới
-Ôn tập lại các lớp thuộc ngành chân khớp (lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ.
-Soạn bài 29, kẻ bảng 1 trang 96, kẻ bảng 2,3 trang 97.
BÀI 27 : ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC.
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Mọt gỗ
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong mật
Ruồi
Muỗi
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống.
bọ gậy (lăng quăng)
ấu trùng ve sầu
bọ vẽ
dế trũi
ấu trùng chuồn chuồn
bọ rầy
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò thực tiễn
Câu 1: Hãy quan sát các hình ảnh sau đây, hình nào cho em biết loài đó thuộc lớp sâu bọ? Em dựa vào đặc điểm nào để nhận biết?
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
A
B
C
D
Câu 2: Ở địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường ?
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Bài cũ.
-Nắm được sự đa dạng của lớp sâu bọ thể hiện qua các đặc điểm.
-Nắm đặc điểm chung và vai trò của lớp sâu bọ, lấy được ví dụ.
-So sánh đặc điểm chung với lớp giáp xác và lớp hình nhện.
2. Bài mới
-Ôn tập lại các lớp thuộc ngành chân khớp (lớp giáp xác, lớp hình nhện, lớp sâu bọ.
-Soạn bài 29, kẻ bảng 1 trang 96, kẻ bảng 2,3 trang 97.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)