Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

Chia sẻ bởi Đoàn Thị Yến | Ngày 04/05/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
2. Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào?
ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
Bài 27
Tỉ lệ số lượng các loài trong các ngành, lớp Động vật.
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Sự đa dạng về loài của sâu bọ
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
- Sâu bọ có số lượng loài lớn (khoảng gần 1 triệu loài).
Mọt gỗ là côn trùng cánh
cứng đục phá gỗ tươi, khô
gây nhiều thiệt hại cho con
người. Mọt gỗ đẻ trứng.
Phát triển qua biến thái
hoàn toàn.
Hãy đọc thông tin sau!
Hãy đọc thông tin sau!
- Bọ ngựa là sâu bọ ăn thịt (ăn sâu bọ khác). Thích hoạt động nơi sáng, ấm, có tài ẩn mình ngụy trang rất khéo.
- Bọ ngựa cái sau khi giao phối thường ăn thịt bọ ngựa đực để có đủ chất dinh dưỡng tạo trứng.
Chuồn chuồn ăn thịt 1 con ong
Chuồn chuồn là sâu bọ ăn thịt (cá nhỏ, tôm, tép nhỏ và các sâu bọ khác).
- Chuồn chuồn đẻ trứng dưới nước, trứng nở ra ấu trùng có thời gian sống ở nước có thể kéo dài đến 3 năm, lột xác  con trưởng thành sống trên cạn.
Hãy đọc thông tin sau!
Ve sầu vừa hút nhựa cây vừa kêu vào mùa hạ, chỉ có ve đực biết kêu. Ve sầu đẻ trứng, trứng nở thành ấu trùng, rơi xuống đất đào hang, hút nhựa rễ cây, sống trong đất vài năm, lột xác nhiều lần rồi chui lên mặt đất, trở thành ve trưởng thành, sống khoảng 2 – 4 tuần.
Hãy đọc thông tin sau!
Bướm: là sâu bọ trưởng thành, thức ăn là mật hoa. Thời gian sống của bướm ngắn, sau khi giao phối, đẻ trứng thì chết.
Sâu non lớn lên qua nhiều lần lột xác. Giai đoạn sâu non thường là có hại vì chúng ăn lá cây gây hại cho cây trồng.
Hãy đọc thông tin sau!
H27.6. Ong mật đang thụ phấn. Sau khi lấy đầy 2 giỏ phấn ở chân sau (a), ong mật vô tình đã góp phần thụ phấn cho cây trồng.
Hãy đọc thông tin sau!
Muỗi đực thường ăn mật
hoa, nước quả. Chỉ có muỗi
cái mới hút máu. Muỗi đẻ
trứng trong nước ao hồ, cống
rãnh… Trứng nở thành bọ
gậy, sống trong nước, lột xác
trở thành muỗi con. Muỗi là sâu bọ gây hại
truyền bệnh sốt xuất huyết, sốt rét cho con người.
Hãy đọc thông tin sau!
Ruồi hút thức ăn là dịch lỏng. Chúng
thường tìm đến nơi bẩn: rác,
phân….Vòng đời phát triển
qua 4 giai đoạn: ruồitrứng
dòinhộng (biến thái hoàn
toàn).
Hãy đọc thông tin sau!
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
- Sâu bọ có số lượng loài lớn (khoảng gần 1 triệu loài).
- Chúng có lối sống và tập tính khác nhau giúp thích nghi với môi trường sống.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
Có nhận xét gì về lối sống và tập tính của các loài sâu bọ?
Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống
bọ ngựa
bướm,
bọ rầy
chấy,
rận
bọ hung
bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
dế trũi, ấu trùng ve sầu
dế mèn,
ong
 Lựa chọn con đại diện điền vào ô trống trong bảng 1
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường sống trên Trái Đất.
Ở nước: …
Ở cạn: …
Kí sinh: …
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
Có nhận xét gì về môi trường sống của các loài sâu bọ?
THCS Thạnh Đông B
đôi râu
chân
cánh
đầu
ngực
bụng
THCS Thạnh Đông B
Thảo luận và chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của lớp Sâu bọ bằng cách đánh dấu () vào ô tương ứng.
1. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
2. Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan: xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau
8. Sâu bọ có hệ tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng.



Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò thực tiễn
Làm thuốc chữa bệnh
Mật ong dùng để chữa ho, bỏng nhẹ, lành vết thương, tốt cho da, cải thiện hệ tiêu hoá, chăm sóc tóc…
Làm thực phẩm
Thụ phấn cây trồng
Làm thức ăn cho động vật khác
Diệt các sâu hại
Sâu bọ gây hại cho cây trồng
Truyền bệnh
Nuôi tằm lấy tơ
Làm sạch môi trường
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của sâu bọ









 Hãy điền thêm tên sâu bọ và đánh dấu () vào ô trống chỉ vai trò thực tiễn của chúng ở bảng 2.
Tằm
Ruồi
Muỗi
Ong mắt đỏ
Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
Làm thuốc chữa bệnh.
Làm thực phẩm.
Thụ phấn cây trồng.
Thức ăn cho động vật khác.
Diệt các sâu hại.
Làm sạch môi trường.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
1. Đặc điểm chung
2. Vai trò thực tiễn
* Có lợi:
* Có hại:
Gây hại cho cây trồng.
Truyền bệnh.
CỦNG CỐ
Trong số các đặc điểm chung của Sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với các Chân khớp khác?
 Đặc điểm nổi bật giúp phân biệt Sâu bọ với các Chân khớp khác đó là: có 2 đôi cánh, có 3 đôi chân và 1 đôi râu.
Địa phương em có biện pháp nào chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường?
 Một số biện pháp phòng chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường như: biện pháp sinh học (dùng thiên địch), biện pháp phòng dịch, biện pháp canh tác, các biện pháp vật lí, biện pháp cơ giới….
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
Xem trước bài 28.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thị Yến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)