Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Nhi |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Mọt gỗ
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong
Ruồi
Muỗi
Bọ vẽ
Ấu trùng chuồn chuồn, bọ rầy
Dế trũi, ấu trùng ve sầu
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Bướm, ong
Bọ rầy
Chấy, rận
Thảo luận và ghi các đại diện
vào ô trống trong bảng sau: 4 phút
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
04
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
03
02
01
00
00
00
Chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.
1. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của cơ thể.
2. Thần kinh phát triển cao,hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan:Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
8. Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt bụng.’
Đánh dấu (√) vào ô trống chỉ vai trò của lớp sâu bọ.
Tằm
Muỗi
Bọ rùa
Bướm
Bọ ngựa
Ruồi
√
√
√
√
√
Mọt gạo
√
Ong
mật
√
√
√
√
√
Câu 1
Những động vật nào trong nhóm các động vật sau toàn là sâu bọ:
a. Bướm, ong, nhện, bọ cạp
b. Bọ ngựa, ve sầu, tôm, cái ghẻ.
c. Bướm, ong, bọ ngựa, bọ rùa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 2
Đặc điểm để phân biệt sâu bọ với các nhóm động vật khác thuộc ngành chân khớp
a. Cơ thể chia làm hai phần: đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể chia làm ba phần : đầu, ngực và bụng.
c. Cơ thể chia làm hai phần: đầu ngực, bung, đầu ngực có 4 đôi chân bò.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
CHẤU CHẤU
BỌ NGỰA
VE SẦU
BƯỚM
BỌ CÁNH CỨNG
Bướm (BT HT)
Châu chấu (BT KHT)
Bọ rùa (BT HT)
Muỗi (BT HT)
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong
Ruồi
Muỗi
Bọ vẽ
Ấu trùng chuồn chuồn, bọ rầy
Dế trũi, ấu trùng ve sầu
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa
Bướm, ong
Bọ rầy
Chấy, rận
Thảo luận và ghi các đại diện
vào ô trống trong bảng sau: 4 phút
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
04
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
03
02
01
00
00
00
Chọn lấy các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách đánh dấu vào ô tương ứng.
1. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của cơ thể.
2. Thần kinh phát triển cao,hình thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản năng.
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan:Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: đầu, ngực, bụng.
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí.
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.
8. Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt bụng.’
Đánh dấu (√) vào ô trống chỉ vai trò của lớp sâu bọ.
Tằm
Muỗi
Bọ rùa
Bướm
Bọ ngựa
Ruồi
√
√
√
√
√
Mọt gạo
√
Ong
mật
√
√
√
√
√
Câu 1
Những động vật nào trong nhóm các động vật sau toàn là sâu bọ:
a. Bướm, ong, nhện, bọ cạp
b. Bọ ngựa, ve sầu, tôm, cái ghẻ.
c. Bướm, ong, bọ ngựa, bọ rùa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 2
Đặc điểm để phân biệt sâu bọ với các nhóm động vật khác thuộc ngành chân khớp
a. Cơ thể chia làm hai phần: đầu ngực và bụng.
b. Cơ thể chia làm ba phần : đầu, ngực và bụng.
c. Cơ thể chia làm hai phần: đầu ngực, bung, đầu ngực có 4 đôi chân bò.
Chọn ý đúng trong các câu sau:
CHẤU CHẤU
BỌ NGỰA
VE SẦU
BƯỚM
BỌ CÁNH CỨNG
Bướm (BT HT)
Châu chấu (BT KHT)
Bọ rùa (BT HT)
Muỗi (BT HT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Nhi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)