Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày 04/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 27. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Sâu bọ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 28: Bài 27: ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ
Mọt gỗ
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong mật
Ruồi
Muỗi
1
2
3
4
5
6
7
8
Quan sát một số đại diện sâu bọ thường gặp và kể tên các đại diện sâu bọ trong hình vẽ?
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
Mối chúa và các con mối thợ
Bọ cánh cứng
Bọ rùa 4 chấm
Các loài bướm
Qua các hình ảnh vừa quan sát em có nhận xét gì về số lượng loài của lớp sâu bọ ? Qua đó nói lên điều gì về đa dạng thành phần loài của lớp sâu bọ?
Mọt gỗ và ấu trùng
Gỗ bị mọt
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Bọ ngựa
Bọ ngựa bắt mồi
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Ấu trùng ve sầu
Ve sầu
lột xác
Ve sầu
Vòng đời của bướm
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Bướm chui khỏi kén
Bướm
trưởng thành
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
I. Một số đại diện sâu bọ khác
Ong lấy phấn hoa
Biến thái của ong
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Biến thái
của muỗi
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Và khả năng ngụy trang của sâu bọ:
Và khả năng ngụy trang của sâu bọ:
Qua những phần tìm hiểu trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp sâu bọ?
Lớp sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng có số lượng loài lớn (khoảng gần 1 triệu loài).
- Lối sống: tự do, kí sinh.
- Tập tính: di cư, thay đổi màu sắc theo môi trường.
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Bọ gậy
(lăng quăng)
Ấu trùng ve sầu
Bọ vẽ
Bọ chét
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ rầy
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
1
2
3
4
5
6
Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống
Bọ ngựa
Dế mèn
Dế trũi
Bướm
Ong
Ấu trùng ve sầu
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ hung
Bọ vẽ
Bọ rầy
Bọ gậy
Chấy
Rận
Chuồn chuồn
,
,
,
,
,
,
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính.
Ve sầu: Vừa hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hạ.
ấu trùng ở đát, ăn rễ cây.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống.
Bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn ,bọ gậy
ấu trùng ve sầu ,dế trũi
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa, ong
Chuồn chuồn , bươm bướm
Bọ rầy
Chấy rận
Qua bảng, em có nhận xét gỡ về sự phân bố các động vật thuộc lớp sâu bọ trong thiên nhiên ?
- Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường trên trái đất:
+ Ở nước: Trên mặt nước và trong nước.
+ Ở cạn: Trên không, trên cây, trên và dưới mặt đất.
+ Kí sinh: ở cây, ở động vật.
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
Chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách khoanh tròn vào các câu tương ứng?
Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
Thần kinh phát triển cao, hỡnh thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản nang.
Có đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
Cơ thể có 3 phần: Dầu, ngực, bụng.
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Có nhiều hỡnh thức phát triển biến thái khác nhau.
Có tuần hoàn hở, tim hỡnh ống, nhiều ngan nằm ở mặt lưng.
Từ các thông tin trên hãy rút ra đặc điểm chung của sâu bọ?
- Cơ thể có 3 phần riêng biệt: Đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
2. Vai trò thực tiễn
Ruồi chuồng trại có tên khoa học là stomoxys calcitrans và có thể dễ dàng phân biệt với các loài ruồi nhà khác bởi cái vòi dài, nhọn duỗi thẳng trước đầu. Cả con đực và con cái dùng vòi này để chích da của vật chủ và hút máu. Vết chích này gây đau và khi số lượng ruồi này xuất hiện nhiều bên ngoài thì chúng có thể tước mất những hoạt động của con người .
T?m l sõu non c?a bu?m ngi. T?m du?c nuụi d? l?y to d?t l?a, lm ch? khõu vờt m?, lm dõy dự.
Nh?ng t?m l m?t lo?i th?c an b?, cú nhi?u Protein v lipớt.
Phõn t?m lm phõn bún r?t t?t
Mọt là loài côn trùng gây hại cho con người, tuy sống đơn lẻ nhưng chúng có sức tàn phá ghê gớm, tùy từng nhóm mà chúng sử dụng thức ăn khác nhau, có nhóm chuyên ăn gỗ khô, nhóm ăn gạo, nhóm ăn gỗ tươi.v.v.vì di chuyển bằng cánh nên phạm vi gây hại của mọt rất rộng
Bệnh rầy nâu hại lúa
Rầy nâu trích hút nhựa cây làm cho cây lúa không trổ bông được
1
2
3
4
5
6
7
* Có lợi :
Làm thuốc chữa bệnh. VD : Mật ong …
Làm thực phẩm. VD : Nhộng tằm…
Thụ phấn cây trồng. VD : Ong, bướm…
Làm thức ăn cho động vật khác.VD: Ruồi…
Diệt các sâu hại.VD : Bọ ngựa, ong mắt đỏ…
* Có hại:
Hại hạt ngũ cốc. Mọt gạo…
Là vật chủ trung gian truyền bệnh. VD : Ruồi, muỗi…
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
2. Vai trò thực tiễn
Ở địa phương em có những biện pháp nào phòng chống sâu bọ có hại?
NHỮNG BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG SÂU BỌ GÂY HẠI:
1. Biện pháp canh tác
2. Biện pháp cơ học, lý học
3. Biện pháp hoá học
4. Biện pháp sinh học
Biện pháp hoá học
Biện pháp cơ học, lý học
Biện pháp sinh học
CỦNG CỐ
Mọt gỗ
Bọ ngựa
Ve sầu
Chuồn chuồn
Bướm cải
Ong mật
Ruồi
Muỗi
1
2
3
4
5
6
7
8
Quan sát một số đại diện sâu bọ thường gặp và kể tên các đại diện sâu bọ trong hình vẽ?
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính:
Mối chúa và các con mối thợ
Bọ cánh cứng
Bọ rùa 4 chấm
Các loài bướm
Qua các hình ảnh vừa quan sát em có nhận xét gì về số lượng loài của lớp sâu bọ ? Qua đó nói lên điều gì về đa dạng thành phần loài của lớp sâu bọ?
Mọt gỗ và ấu trùng
Gỗ bị mọt
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Bọ ngựa
Bọ ngựa bắt mồi
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Ấu trùng ve sầu
Ve sầu
lột xác
Ve sầu
Vòng đời của bướm
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Bướm chui khỏi kén
Bướm
trưởng thành
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
I. Một số đại diện sâu bọ khác
Ong lấy phấn hoa
Biến thái của ong
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Biến thái
của muỗi
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Sự đa dạng về lối sống và tập tính của lớp sâu bọ
Và khả năng ngụy trang của sâu bọ:
Và khả năng ngụy trang của sâu bọ:
Qua những phần tìm hiểu trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của lớp sâu bọ?
Lớp sâu bọ rất đa dạng:
- Chúng có số lượng loài lớn (khoảng gần 1 triệu loài).
- Lối sống: tự do, kí sinh.
- Tập tính: di cư, thay đổi màu sắc theo môi trường.
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính
Bọ gậy
(lăng quăng)
Ấu trùng ve sầu
Bọ vẽ
Bọ chét
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ rầy
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống
1
2
3
4
5
6
Bảng 1. Sự đa dạng về môi trường sống
Bọ ngựa
Dế mèn
Dế trũi
Bướm
Ong
Ấu trùng ve sầu
Ấu trùng chuồn chuồn
Bọ hung
Bọ vẽ
Bọ rầy
Bọ gậy
Chấy
Rận
Chuồn chuồn
,
,
,
,
,
,
I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ KHÁC
1. Sự đa dạng về loài, lối sống và tập tính.
Ve sầu: Vừa hút nhựa cây, vừa kêu vào mùa hạ.
ấu trùng ở đát, ăn rễ cây.
2. Nhận biết một số đại diện và môi trường sống.
Bọ vẽ
ấu trùng chuồn chuồn ,bọ gậy
ấu trùng ve sầu ,dế trũi
Dế mèn, bọ hung
Bọ ngựa, ong
Chuồn chuồn , bươm bướm
Bọ rầy
Chấy rận
Qua bảng, em có nhận xét gỡ về sự phân bố các động vật thuộc lớp sâu bọ trong thiên nhiên ?
- Sâu bọ phân bố rộng khắp các môi trường trên trái đất:
+ Ở nước: Trên mặt nước và trong nước.
+ Ở cạn: Trên không, trên cây, trên và dưới mặt đất.
+ Kí sinh: ở cây, ở động vật.
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
Chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ bằng cách khoanh tròn vào các câu tương ứng?
Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
Thần kinh phát triển cao, hỡnh thành não là cơ sở của các tập tính và hoạt động bản nang.
Có đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
Cơ thể có 3 phần: Dầu, ngực, bụng.
Phần đầu có một đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Có nhiều hỡnh thức phát triển biến thái khác nhau.
Có tuần hoàn hở, tim hỡnh ống, nhiều ngan nằm ở mặt lưng.
Từ các thông tin trên hãy rút ra đặc điểm chung của sâu bọ?
- Cơ thể có 3 phần riêng biệt: Đầu, ngực, bụng
- Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
2. Vai trò thực tiễn
Ruồi chuồng trại có tên khoa học là stomoxys calcitrans và có thể dễ dàng phân biệt với các loài ruồi nhà khác bởi cái vòi dài, nhọn duỗi thẳng trước đầu. Cả con đực và con cái dùng vòi này để chích da của vật chủ và hút máu. Vết chích này gây đau và khi số lượng ruồi này xuất hiện nhiều bên ngoài thì chúng có thể tước mất những hoạt động của con người .
T?m l sõu non c?a bu?m ngi. T?m du?c nuụi d? l?y to d?t l?a, lm ch? khõu vờt m?, lm dõy dự.
Nh?ng t?m l m?t lo?i th?c an b?, cú nhi?u Protein v lipớt.
Phõn t?m lm phõn bún r?t t?t
Mọt là loài côn trùng gây hại cho con người, tuy sống đơn lẻ nhưng chúng có sức tàn phá ghê gớm, tùy từng nhóm mà chúng sử dụng thức ăn khác nhau, có nhóm chuyên ăn gỗ khô, nhóm ăn gạo, nhóm ăn gỗ tươi.v.v.vì di chuyển bằng cánh nên phạm vi gây hại của mọt rất rộng
Bệnh rầy nâu hại lúa
Rầy nâu trích hút nhựa cây làm cho cây lúa không trổ bông được
1
2
3
4
5
6
7
* Có lợi :
Làm thuốc chữa bệnh. VD : Mật ong …
Làm thực phẩm. VD : Nhộng tằm…
Thụ phấn cây trồng. VD : Ong, bướm…
Làm thức ăn cho động vật khác.VD: Ruồi…
Diệt các sâu hại.VD : Bọ ngựa, ong mắt đỏ…
* Có hại:
Hại hạt ngũ cốc. Mọt gạo…
Là vật chủ trung gian truyền bệnh. VD : Ruồi, muỗi…
Đặc điểm chung
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
2. Vai trò thực tiễn
Ở địa phương em có những biện pháp nào phòng chống sâu bọ có hại?
NHỮNG BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG SÂU BỌ GÂY HẠI:
1. Biện pháp canh tác
2. Biện pháp cơ học, lý học
3. Biện pháp hoá học
4. Biện pháp sinh học
Biện pháp hoá học
Biện pháp cơ học, lý học
Biện pháp sinh học
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)