Bài 26. Ứng dụng của nam châm

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Trị | Ngày 27/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Ứng dụng của nam châm thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


Giáo án tham gia dự thi
soạn giáo án điện tử giỏi
Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điên?
Trả lời:
* Cấu tạo của nam châm điên: Gồm một cuộn dây quấn quanh một lõi sắt non.
* Cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
Tăng số vong dây của ống dây.
Tăng cường độ dòng điện qua ống dây.
Thay đổi hình dạng lõi sắt non.
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điện:
a. Thí nghiệm.
- Dụng cụ.
- Mục đich.
- Cách tiến hành.
Mắc mạch điện theo hình 26.1.Quan sát hiện tượng xẩy ra với ống dây trong các trường hợp sau:
+ Đóng công tắc k cho dòng điện đi qua ống dây.
+ Đóng công tắc k di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điên qua ống dây.
S
N
K
0
S
N
K
0
Bài 26: ứng dụng của nam châm điện
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điện:
a. Thí nghiệm.
- Dụng cụ.
- Mục đích.
- Cách tiến hành.
Mắc mạch điện theo hình 26.1.Quan sát hiện tượng xẩy ra với ống dây trong các trường hợp sau:
+ Đóng công tắc k cho dòng điện đi qua ống dây.
+ Đóng công tắc k di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây.
- Hiện tượng.
b. Kết luận.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điên thay ổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điện.
ống dây L
(có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa 2 từ cực của nam châm)
Nam châm E
(là nam châm vĩnh cửu)
M�ng loa M
(thường làm bằng giấy chuyên dùng)
Hoạt động của loa điện: Khi dòng điện có cường độ thay đổi (theo biên độ và tần số của âm thanh) được truyền từ micro qua bộ phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động, tương tự như thí nghiệm H26.1
Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động, màng loa dao động theo và phát ra âm thanh mà nó nhận được từ micro.
Loa điện: Biến dao động điện thành âm thanh.
Bài 26: ứng dụng của nam châm điện
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điện:
a. Thí nghiệm.
b. Kết lụân.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điện.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
Thanh sắt non
Nam châm điện
K
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Động cơ M
M
Thanh sắt non
Nam châm điện
Bài 26: ứng dụng của nam châm điện
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điện:
a. Thí nghiệm.
b. Kết luận.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điện.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điên.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
Nêu các bộ phận chính của hệ thống chuông báo động?
Khi cửa đóng chuông có kêu không? Tại sao?
Bài 26: ứng dụng của nam châm điện
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điện:
a. Thí nghiệm.
b. Kết luận.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điên.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điên.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
S
P
P
N
chuông điện
mạch điện 1
mạch điện 2
tiếp điểm T
Khi cửa mở chuông có kêu không ?
S
P
P
N
chuông điện
mạch điện 1
mạch điện 2
tiếp điểm T
Bài 26: ứng dụng của nam châm điện
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điên:
a. Thí nghiệm.
b. Kết luận.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điên thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điên.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
C3. Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng banh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Ghi nhớ.
2. Vận dụng.
I. Loa điện.
1. Nguyên tắc hoạt đông của loa điên:
a. Thí nghiệm.
b. Kết luân.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điên thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điên.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Ghi nhớ.
2. Vận dụng.
C4. Hình 26.5 mô tả cấu tạo của một rơ le dòng, là loại rơ le mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ ở mức cho phếp thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc?
L
2
1
S

M
động cơ
N
A
0
5
- Rơ le dòng là loại rơ le mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
- Khi dòng điện qua động cơ ở mức cho phép, lò xo L kéo thanh sắt S làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường.
K

I. Loa điện.
1. Nguyên tăc hoạt đông của loa điên:
a. Thí nghiêm.
b. Kết luận.
Khi có dòng điện chay qua, ống dây chuyển động.
Khi cường độ dòng điên thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
2. Cấu tạo của loa điên.
II. Rơ le điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của Rơ le điện từ.
- Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
- Cấu tạo: bộ phận chủ yếu là một nam châm điện và một thanh săt non.
2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chuông báo động.
III. Vận dụng và ghi nhớ.
1. Ghi nhớ.
2. Vận dụng.
S
L
2
1

M
động cơ
N
A
0
5
k

Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện tăng, thắng lực kéo của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt.
Dặn dò
Làm bài tập trong vở bài tập vật lí 9.
Học thuộc các phần ghi nhớ.
Đọc trước bài "lực điện từ"
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Trị
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)