Bài 26. Ứng dụng của nam châm
Chia sẻ bởi Võ Ngọc Khải |
Ngày 27/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Ứng dụng của nam châm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Phát biểu đặc điểm sự nhiễm từ của sắt và thép? (4 điểm)
2.Nêu cấu tạo của nam châm điện? (3 điểm)
3.Nam châm nào sau đây mạnh hơn? Vì sao? (3 điểm)
Trả lời:
1.Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. (4 đ)
2.Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. (3 đ)
3.Nam châm ở hình a mạnh hơn, vì cường độ dòng điện qua hai cuộn dây như nhau nhưng số vòng của cuộn dây hình a nhiều hơn (3 đ)
Hình a
Hình b
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a.Thí nghiệm:
Mắc mạch điện theo hình 26.1. Quan sát và cho biết, có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong các trường hợp sau:
-Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây.
-Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua các ống dây.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a.Thí nghiệm:
b. Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
nam châm
ống dây
Màng loa
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Bộ phận chính của loa điện gồm:
một ống dây được đặt trong từ trường của một nam châm, một đầu của ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của nam châm.
nam châm
ống dây
Màng loa
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Một số hình ảnh loa điện
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Thanh sắt
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
M
-Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Thanh sắt
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
M
-Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: chuông báo động
Hai miếng kim loại của công tắc K
Chuông điện C
Nguồn điện P
Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S
Q
P
S
C
Nguồn điện Q
N
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Q
C
S
N
P
-Khi cửa đóng, chuông có kêu không? Tại sao?
-Khi cửa đóng, chuông không kêu. Vì mạch điện 1 kín, nam châm điện hút miếng sắt non S lên làm cho mạch điện 2 hở
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Q
C
S
N
P
Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở?
Chuông lại kêu khi cửa bị hé mở. Tại vì cửa mở làm mạch điện 1 hở, nam châm điện mất từ tính làm cho miếng sắt non S rớt xuống và mạch điện 2 kín nên chuông kêu.
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C3. Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Tại sao?
Trả lời:
Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C4. Hình 26.5 mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc.
khi dòng điện qua động cơ điện
ở mức cho phép
khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C4. trả lời:
Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt
khi dòng điện qua động cơ điện
ở mức cho phép
khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
TÀU ĐIỆN CHẠY TRÊN ĐỆM TỪ
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Phát biểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện.
2.Rơle điện từ là gì? Nêu các bộ phận chính của rơle điện từ.
Bài tập 26.1, 26.2, 26.4, 26.4 sách bài tập
*Chuẩn bị bài 27. Lực điện từ
-Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
-Qui tắc bàn tay trái.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Phát biểu đặc điểm sự nhiễm từ của sắt và thép? (4 điểm)
2.Nêu cấu tạo của nam châm điện? (3 điểm)
3.Nam châm nào sau đây mạnh hơn? Vì sao? (3 điểm)
Trả lời:
1.Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. (4 đ)
2.Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non. (3 đ)
3.Nam châm ở hình a mạnh hơn, vì cường độ dòng điện qua hai cuộn dây như nhau nhưng số vòng của cuộn dây hình a nhiều hơn (3 đ)
Hình a
Hình b
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a.Thí nghiệm:
Mắc mạch điện theo hình 26.1. Quan sát và cho biết, có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong các trường hợp sau:
-Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây.
-Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua các ống dây.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a.Thí nghiệm:
b. Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
nam châm
ống dây
Màng loa
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Bộ phận chính của loa điện gồm:
một ống dây được đặt trong từ trường của một nam châm, một đầu của ống dây được gắn chặt vào màng loa. Ống dây có thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của nam châm.
nam châm
ống dây
Màng loa
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2.Cấu tạo của loa điện
Một số hình ảnh loa điện
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Thanh sắt
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
M
-Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Thanh sắt
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
M
-Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ gồm một nam châm điện và một thanh sắt non.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: chuông báo động
Hai miếng kim loại của công tắc K
Chuông điện C
Nguồn điện P
Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S
Q
P
S
C
Nguồn điện Q
N
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Q
C
S
N
P
-Khi cửa đóng, chuông có kêu không? Tại sao?
-Khi cửa đóng, chuông không kêu. Vì mạch điện 1 kín, nam châm điện hút miếng sắt non S lên làm cho mạch điện 2 hở
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Q
C
S
N
P
Tại sao chuông lại kêu khi cửa bị hé mở?
Chuông lại kêu khi cửa bị hé mở. Tại vì cửa mở làm mạch điện 1 hở, nam châm điện mất từ tính làm cho miếng sắt non S rớt xuống và mạch điện 2 kín nên chuông kêu.
Chuông báo động
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C3. Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Tại sao?
Trả lời:
Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C4. Hình 26.5 mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc.
khi dòng điện qua động cơ điện
ở mức cho phép
khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
C4. trả lời:
Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt
khi dòng điện qua động cơ điện
ở mức cho phép
khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
TÀU ĐIỆN CHẠY TRÊN ĐỆM TỪ
Bài 26. ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.LOA ĐIỆN
II. RƠLE ĐIỆN TỪ
III. VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Phát biểu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện.
2.Rơle điện từ là gì? Nêu các bộ phận chính của rơle điện từ.
Bài tập 26.1, 26.2, 26.4, 26.4 sách bài tập
*Chuẩn bị bài 27. Lực điện từ
-Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
-Qui tắc bàn tay trái.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Ngọc Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)