Bài 26. Ứng dụng của nam châm
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Hoài |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Ứng dụng của nam châm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quí thầy cô
Chào các em học sinh
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nam châm điện có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Giải thích ý nghĩa các số liệu ghi trên 1 nam châm điện: 1A – 150 vòng
Trả lời
Câu 1: Gồm một ống dây dẫn, trong đó có lõi sắt non
Câu 2: 1A: Cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
150 vòng : số vòng dây của ống dây
Tiết 28
Bài 26 ỨNG DỤNG CỦA
NAM CHÂM
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
-Lắp mạch ñiện như hình vẽ
Thí nghiệm hình 26.1
-Quan sát hiện tượng xãy ra đối với ống dây trong 2 trường hợp:
+Đóng công tắc K, cho dòng điện chạy qua ống dây
+Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
Loa điện có cấu tạo gồm các bộ phận chính nào?
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết loa điện hoạt động như thế nào?
:Nam châm
:Màng loa
:OÁng dây
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết rơle điện từ là gì?
Mạch điện 1
Mạch điện 2
M
K
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
Mạch điện 2
M
Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là gì?
Thanh sắt non
Nam châm điện
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Động cơ M
M
Quan sát hình, hãy cho biết khi nào động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
C1: Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch 2 làm việc?
Thanh sắt non
Nam châm điện
K
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C
S
Hệ thống chuông báo động gồm các bộ phận chính nào?
Gồm:
-2 miếng kim loại của công tắc K
-Chuông điện C
-Nguồn điện P
-Rơle điện từ có nam châm điện N
-Miếng sắt non S
K ñoùng
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Sơ đồ minh họa hệ thống chuông báo động sử dụng rơle điện từ
P
P
N
C
Cửa đóng
S
N
P
Quan sát hình, hãy hoàn thành C2.
-Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
Mạch điện 1
Mạch điện 2
*Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sao?
*Tại sao chuông lại kêu khi cửa hé mở?
P
C
K đóng
Cửa đóng
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C3: Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
C3: Ñöôïc .Vì nam chaâm huùt ñöôïc maït saét
Trả lời
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3: Ñöôïc , vì nam chaâm coù theå huùt ñöôïc maït saét
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C4: Rơle dòng là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
L
2
1
S
M
động cơ
N
A
0
5
Hình 26.5
K
2
*Tại sao khi dòng điện qua động cơ ở mức cho phép thì động cơ có hoạt động?
Vì lực hút của nam châm nhỏ hơn lực đàn hồi của lò xo nên thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2
Dòng điện ở mức cho phép
Rơle dòng là gì?
Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực ñaøn hoài của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
C4:
A
0
5
M
M
N
K
1
2
*Tại sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc
2
S
L
2
1
S
M
động cơ
N
A
0
5
Hình 26.5
K
2
Dòng điện ở mức cho phép
Động cơ M
L
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3:Ñöôïc, vì nam chaâm coù huùt ñöôïc maït saét
C4:Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực kéo của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
*Loa điện biến dao động điện thành dao động âm
Củng cố
Nam châm được ứng dụng dùng để làm gì?
Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác
Có thể em chưa biết
Người ta sử dụng từ trường để nâng các tàu điện chạy trên đệm từ . Khi tàu chạy, các nam châm điện cực mạnh nhấc nó lên khỏi đường ray ( các bánh xe cách đường ray khoảng 15mm) . Nhờ thế tàu điện chạy rất êm.
Chào các em học sinh
Câu hỏi kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nam châm điện có cấu tạo như thế nào?
Câu 2: Giải thích ý nghĩa các số liệu ghi trên 1 nam châm điện: 1A – 150 vòng
Trả lời
Câu 1: Gồm một ống dây dẫn, trong đó có lõi sắt non
Câu 2: 1A: Cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
150 vòng : số vòng dây của ống dây
Tiết 28
Bài 26 ỨNG DỤNG CỦA
NAM CHÂM
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
-Lắp mạch ñiện như hình vẽ
Thí nghiệm hình 26.1
-Quan sát hiện tượng xãy ra đối với ống dây trong 2 trường hợp:
+Đóng công tắc K, cho dòng điện chạy qua ống dây
+Đóng công tắc K, di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
Loa điện có cấu tạo gồm các bộ phận chính nào?
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết loa điện hoạt động như thế nào?
:Nam châm
:Màng loa
:OÁng dây
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Quan sát hình, và thông tin sách giáo khoa hãy cho biết rơle điện từ là gì?
Mạch điện 1
Mạch điện 2
M
K
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
Mạch điện 2
M
Bộ phận chủ yếu của rơle điện từ là gì?
Thanh sắt non
Nam châm điện
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
-Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
T
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Động cơ M
M
Quan sát hình, hãy cho biết khi nào động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
C1: Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch 2 làm việc?
Thanh sắt non
Nam châm điện
K
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C
S
Hệ thống chuông báo động gồm các bộ phận chính nào?
Gồm:
-2 miếng kim loại của công tắc K
-Chuông điện C
-Nguồn điện P
-Rơle điện từ có nam châm điện N
-Miếng sắt non S
K ñoùng
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Sơ đồ minh họa hệ thống chuông báo động sử dụng rơle điện từ
P
P
N
C
Cửa đóng
S
N
P
Quan sát hình, hãy hoàn thành C2.
-Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
Mạch điện 1
Mạch điện 2
*Khi đóng cửa, chuông có kêu không, tại sao?
*Tại sao chuông lại kêu khi cửa hé mở?
P
C
K đóng
Cửa đóng
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C3: Trong bệnh viện, làm thế nào mà bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
C3: Ñöôïc .Vì nam chaâm huùt ñöôïc maït saét
Trả lời
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3: Ñöôïc , vì nam chaâm coù theå huùt ñöôïc maït saét
*Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
C4: Rơle dòng là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ.
L
2
1
S
M
động cơ
N
A
0
5
Hình 26.5
K
2
*Tại sao khi dòng điện qua động cơ ở mức cho phép thì động cơ có hoạt động?
Vì lực hút của nam châm nhỏ hơn lực đàn hồi của lò xo nên thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2
Dòng điện ở mức cho phép
Rơle dòng là gì?
Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực ñaøn hoài của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
C4:
A
0
5
M
M
N
K
1
2
*Tại sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc
2
S
L
2
1
S
M
động cơ
N
A
0
5
Hình 26.5
K
2
Dòng điện ở mức cho phép
Động cơ M
L
Tiết 28 Bài 26
I.LOA ĐIỆN
1.Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
a.Thí nghiệm: Hình 26.1
b.Kết luận:
-Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
-Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa 2 cực của nam châm
2.Cấu tạo của loa điện:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
II.RƠLE ĐIỆN TỪ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ, và điều khiển sự làm việc của mạch điện
-Bộ phận chủ yếu gồm: nam châm điện và thanh sắt non
C1: Vì khi có dòng điện chạy trong mạch 1, thì nam châm hút thanh sắt và làm đóng mạch điện 2 nên động cơ M làm việc
2.Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động
C2: -Khi đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện 2 hở
-Khi cửa bị hé mở, mạch điện 1 hở, nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống tự động đóng mạch điện 2 nên chuông kêu
III.VẬN DỤNG:
C3:Ñöôïc, vì nam chaâm coù huùt ñöôïc maït saét
C4:Khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện N mạnh lên, thắng lực kéo của lò xo, hút thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt, động cơ ngừng làm việc
*Loa điện biến dao động điện thành dao động âm
Củng cố
Nam châm được ứng dụng dùng để làm gì?
Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, như được dùng để chế tạo loa điện, rơle điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác
Có thể em chưa biết
Người ta sử dụng từ trường để nâng các tàu điện chạy trên đệm từ . Khi tàu chạy, các nam châm điện cực mạnh nhấc nó lên khỏi đường ray ( các bánh xe cách đường ray khoảng 15mm) . Nhờ thế tàu điện chạy rất êm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Hoài
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)