Bài 26. Ứng dụng của nam châm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Quý |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Ứng dụng của nam châm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ BUỔI THAO GIẢNG
MÔN: VẬT LÍ 9
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH QUÝ
Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ?
(Có những điểm nào giống nhau ? Khác nhau ?)
2. Các bộ phận chính của một nam châm điện
là những bộ phận nào ? Kể tên ?
ĐÁP ÁN
1.Giống nhau: Đặt lõi sắt non hoặc thép vào cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua thì cả hai đều bị nhiễm từ và đều có khả năng hút các vật liệu từ
Khác nhau: Sau khi bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài
2.Cấu tạo nam châm điện: Một ống dây dẫn có
Nhiều vòng dây khác nhau và bên trong có
một lõi sắt non
Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn
và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng
và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng
như trong kĩ thuật. Đối với nam châm điện ta còn có thể tăng từ tính của nam châm. Chính vì vậy nam châm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy theo em nam châm có
ứng dụng dùng để làm gì trong thực tế?
Các ứng dụng của nam châm:
Loa điện
Rơle điện từ
Chuông báo động
Cần cẩu điện
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Đọc các thông tin SGK và cho biết loa điện
hoạt động dựa vào đâu?
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ
của nam châm lên ống dây có dòng điện
chạy qua
a/ Thí nghiệm:
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
a/ Thí nghiệm:
Nêu những dụng cụ cần thiết cho thí nghiệm
Dụng cụ: 1 ống dây cho dòng điện chạy qua, 1 nam
châm chữ U, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 khóa K,
1 nguồn điện.
I/ Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
S
N
K
0
.
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
a/ Thí nghiệm:
Đóng khóa K
cho dòng điện
chạy qua ống
dây. Quan sát
Hiện tượng
xảy ra
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây?
Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
S
N
K
0
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a/ Thí nghiệm
Đóng K, di chuyển
con chạy của biến
trở để tăng, giảm
cường độ dòng
điện qua ống
dây
Có hiện tượng gì xảy ra
với ống dây?
Ống dây dịch chuyển
dọc theo hai khe hở
giữa hai cực của nam châm
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dòng điện chạy qua
b. Kết luận
-Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch
chuyển dọc theo khe hở hai cực của nam châm
Qua TN trên em rút ra kết luận gì?
Ống dây L
Nam châm E
Màng loa
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2. Cấu tạo của loa điện:
Loa điện có cấu tạo gồm những
bộ phận chính nào?
Hình ảnh loa điện bị tháo rời
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2. Cấu tạo của loa điện:
Đọc thông tin SGK kết hợp với thí nghiệm ở phần 1 nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện? Vì sao màng loa dao động?
Hoạt động của loa điện:Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micro qua bộ phận tăng âm thì ống dây dao động ( hình vẽ )
Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động màng loa sẽ dao động theo.
Trong loa điện có sự biến đổi dao động điện như thế nào?
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dòng điện chạy qua
2. Cấu tạo của loa điện:
Các bộ phận chính của loa điện: Ống dây L, nam châm E, màng loa M
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
Rơ le điện từ là thiết bị như thế nào?
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
M
Rơle điện từ có cấu tạo gồm những bộ phận chính nào?
Mạchđiện1
Mạch
điện 2
K
Thanh sắt non
Tiếp điểm
Nam châm điện
Động cơ M
Cấu tạo:
-Một nam châm điện,
-Một thanh sắt non
K
M
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
C1. Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
Hãy theo dõi hoạt động của mạch điện để trả lời:
Đóng khóa K
Trả lời: Động cơ M làm việc vì khi có dòng điện trong mạch điện 1 thì nam châm điện hút thanh sắt non làm đóng mạch điện 2 (mạch điện 2 thành mạch kín)
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Thanh sắt non
Tiếp điểm
Nam châm điện
Động cơ M
P
P
N
S
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
Hình bên là sơ đồ minh họa một hệ thống chuông báo động sử dụng nam châm. Quan sát và cho biết cấu tạo các bộ phận chính của chuông báo động trên?
Cấu tạo: Hai miếng kim loại của công tắt K, Chuông điện C, Nguồn điện P, Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S
C2. Quan sát hình vẽ cho biết
- Khi đóng cửa chuông kêu không? Vì sao?
Đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện là mạch hở
Tiếp điểm T
Công tắc K
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Chuông điện C
Mạch hở
Rơle điện từ
S
P
P
N
chuông điện
mạch điện 1
mạch điện 2
tiếp điểm T
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
Hãy quan sát và cho biết tại sao chuông kêu khi của hé mở?
Trả lời: Khi cửa hé mở, chuông kêu vì mạch điện 1 lúc này là mạch hở, Nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2
1.Cửa đóng-mạch điện 2 hở- chuông không kêu
Cửa mở
U
Mạch điện 1
S
N
K(Ngắt)
P
P
Mạch điện 2
C
K(đóng-cửa đóng)
N
P
2.Cửa hé mở - miếng sắt rơi xuống- dòng điện chạy trong Mđ2 - chuông điện kêu
Ta hãy quan sát lại hai hiện tượng trên
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
a/ Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính là: một nam châm điện và một thanh sắt non
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
( SGK )
Ngoài các ứng dụng trên nam châm còn có nhiều ứng dụng khác trong thực tế như :
b/ Hoạt động: Khi đóng K nam châm điện hút thanh sắt non, có dòng điện chạy qua mạch điện 2 nên động cơ M làm việc.
Ứng dụng của nam châm điện trong ghi âm
N
B
N
M
T
S
G
Ứng dụng của nam châm điện trong máy điện báo
B
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ
III. Vận dụng:
C3. Trong bệnh viện, làm thế nào các bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không?
C3. Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt
TRẢ LỜI
L
2
1
S
động cơ
N
M
III. Vận dụng:
C4 Hình ảnh dưới đây mô tả cấu tạo một rơle dòng, là loại thiết bị mắc nối tiếp mạch điện cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì dòng điện tự động ngắt và động cơ ngừng
làm việc?
ĐÁP ÁN
C7 Khi dòng điện động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh hơn thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt mạch điện.
Ghi nhớ
Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế như: Dùng để chế tạo loa điện, rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
Hướng dẫn về nhà:
Học lại nguyên tắc hoạt động của loa điện, rơle điện từ. Tìm thêm các ứng dụng khác của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
Bài tập nhà: BT 26.4 đến 26.4 SBT
Chuẩn bị trước bài “lực điện từ”
BÀI HỌC KẾT THÚC
MÔN: VẬT LÍ 9
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH QUÝ
Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ?
(Có những điểm nào giống nhau ? Khác nhau ?)
2. Các bộ phận chính của một nam châm điện
là những bộ phận nào ? Kể tên ?
ĐÁP ÁN
1.Giống nhau: Đặt lõi sắt non hoặc thép vào cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua thì cả hai đều bị nhiễm từ và đều có khả năng hút các vật liệu từ
Khác nhau: Sau khi bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài
2.Cấu tạo nam châm điện: Một ống dây dẫn có
Nhiều vòng dây khác nhau và bên trong có
một lõi sắt non
Nam châm được chế tạo không mấy khó khăn
và ít tốn kém nhưng lại có vai trò quan trọng
và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống cũng
như trong kĩ thuật. Đối với nam châm điện ta còn có thể tăng từ tính của nam châm. Chính vì vậy nam châm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế. Vậy theo em nam châm có
ứng dụng dùng để làm gì trong thực tế?
Các ứng dụng của nam châm:
Loa điện
Rơle điện từ
Chuông báo động
Cần cẩu điện
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Đọc các thông tin SGK và cho biết loa điện
hoạt động dựa vào đâu?
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ
của nam châm lên ống dây có dòng điện
chạy qua
a/ Thí nghiệm:
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
a/ Thí nghiệm:
Nêu những dụng cụ cần thiết cho thí nghiệm
Dụng cụ: 1 ống dây cho dòng điện chạy qua, 1 nam
châm chữ U, 1 biến trở, 1 ampe kế, 1 khóa K,
1 nguồn điện.
I/ Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
S
N
K
0
.
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
a/ Thí nghiệm:
Đóng khóa K
cho dòng điện
chạy qua ống
dây. Quan sát
Hiện tượng
xảy ra
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây?
Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động
S
N
K
0
TIẾT 28:
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
a/ Thí nghiệm
Đóng K, di chuyển
con chạy của biến
trở để tăng, giảm
cường độ dòng
điện qua ống
dây
Có hiện tượng gì xảy ra
với ống dây?
Ống dây dịch chuyển
dọc theo hai khe hở
giữa hai cực của nam châm
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dòng điện chạy qua
b. Kết luận
-Khi có dòng điện chạy qua ống dây chuyển động
Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch
chuyển dọc theo khe hở hai cực của nam châm
Qua TN trên em rút ra kết luận gì?
Ống dây L
Nam châm E
Màng loa
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2. Cấu tạo của loa điện:
Loa điện có cấu tạo gồm những
bộ phận chính nào?
Hình ảnh loa điện bị tháo rời
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I/ Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện
2. Cấu tạo của loa điện:
Đọc thông tin SGK kết hợp với thí nghiệm ở phần 1 nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện? Vì sao màng loa dao động?
Hoạt động của loa điện:Khi dòng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micro qua bộ phận tăng âm thì ống dây dao động ( hình vẽ )
Vì màng loa được gắn chặt với ống dây nên khi ống dây dao động màng loa sẽ dao động theo.
Trong loa điện có sự biến đổi dao động điện như thế nào?
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. LOA ĐIỆN:
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện:
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm
lên ống dây có dòng điện chạy qua
2. Cấu tạo của loa điện:
Các bộ phận chính của loa điện: Ống dây L, nam châm E, màng loa M
BÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
TUẦN 14 TIẾT 28
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
Rơ le điện từ là thiết bị như thế nào?
Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
M
Rơle điện từ có cấu tạo gồm những bộ phận chính nào?
Mạchđiện1
Mạch
điện 2
K
Thanh sắt non
Tiếp điểm
Nam châm điện
Động cơ M
Cấu tạo:
-Một nam châm điện,
-Một thanh sắt non
K
M
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ.
C1. Tại sao khi đóng công tắc K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc?
Hãy theo dõi hoạt động của mạch điện để trả lời:
Đóng khóa K
Trả lời: Động cơ M làm việc vì khi có dòng điện trong mạch điện 1 thì nam châm điện hút thanh sắt non làm đóng mạch điện 2 (mạch điện 2 thành mạch kín)
Mạch điện 2
Mạch điện 1
Thanh sắt non
Tiếp điểm
Nam châm điện
Động cơ M
P
P
N
S
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
Hình bên là sơ đồ minh họa một hệ thống chuông báo động sử dụng nam châm. Quan sát và cho biết cấu tạo các bộ phận chính của chuông báo động trên?
Cấu tạo: Hai miếng kim loại của công tắt K, Chuông điện C, Nguồn điện P, Rơle điện từ có nam châm điện N và miếng sắt non S
C2. Quan sát hình vẽ cho biết
- Khi đóng cửa chuông kêu không? Vì sao?
Đóng cửa chuông không kêu vì mạch điện là mạch hở
Tiếp điểm T
Công tắc K
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Chuông điện C
Mạch hở
Rơle điện từ
S
P
P
N
chuông điện
mạch điện 1
mạch điện 2
tiếp điểm T
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
Hãy quan sát và cho biết tại sao chuông kêu khi của hé mở?
Trả lời: Khi cửa hé mở, chuông kêu vì mạch điện 1 lúc này là mạch hở, Nam châm mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2
1.Cửa đóng-mạch điện 2 hở- chuông không kêu
Cửa mở
U
Mạch điện 1
S
N
K(Ngắt)
P
P
Mạch điện 2
C
K(đóng-cửa đóng)
N
P
2.Cửa hé mở - miếng sắt rơi xuống- dòng điện chạy trong Mđ2 - chuông điện kêu
Ta hãy quan sát lại hai hiện tượng trên
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
Loa điện
II. Rơle điện từ.
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
Rơ le điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
a/ Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính là: một nam châm điện và một thanh sắt non
2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động.
( SGK )
Ngoài các ứng dụng trên nam châm còn có nhiều ứng dụng khác trong thực tế như :
b/ Hoạt động: Khi đóng K nam châm điện hút thanh sắt non, có dòng điện chạy qua mạch điện 2 nên động cơ M làm việc.
Ứng dụng của nam châm điện trong ghi âm
N
B
N
M
T
S
G
Ứng dụng của nam châm điện trong máy điện báo
B
TIẾT 28: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I. Loa điện.
II. Rơle điện từ
III. Vận dụng:
C3. Trong bệnh viện, làm thế nào các bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ đó có thể sử dụng nam châm được không?
C3. Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt
TRẢ LỜI
L
2
1
S
động cơ
N
M
III. Vận dụng:
C4 Hình ảnh dưới đây mô tả cấu tạo một rơle dòng, là loại thiết bị mắc nối tiếp mạch điện cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1, 2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì dòng điện tự động ngắt và động cơ ngừng
làm việc?
ĐÁP ÁN
C7 Khi dòng điện động cơ vượt qua mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh hơn thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm mạch điện tự động ngắt mạch điện.
Ghi nhớ
Nam châm điện được ứng dụng rộng rãi trong thực tế như: Dùng để chế tạo loa điện, rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
Hướng dẫn về nhà:
Học lại nguyên tắc hoạt động của loa điện, rơle điện từ. Tìm thêm các ứng dụng khác của nam châm điện và nam châm vĩnh cửu.
Bài tập nhà: BT 26.4 đến 26.4 SBT
Chuẩn bị trước bài “lực điện từ”
BÀI HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)