Bài 26. Ứng dụng của nam châm
Chia sẻ bởi vũ huơng giang |
Ngày 26/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Ứng dụng của nam châm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TIẾT 30 - BÀI 26.
Ứng dụng của nam châm
VẬT LÝ 9
S
N
K
0
VẬT LÝ 9
TIẾT 30 - BÀI 26.
Ứng dụng của nam châm
Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép trong từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?
* Giống nhau: Sắt, thép đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ trở thành nam châm.
* Khác nhau: Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài.
2. Làm bài tập 25.1(SBT – 31)
Nam châm điện gồm một ống dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non co dòng điện chạy qua.
a) Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Trả lời:
a) Không.
b) Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng.
Kiểm tra bài cũ
3. Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách:
A. Thay đổi hình dạng của nam châm.
B. Tăng số dòng của ống dây.
C. Tăng cường độ dòng điên chạy qua các dòng dây.
D. Cả B và C.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 31- Bài 26
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây khi:
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây? Đổi chiều dòng điện. Đóng khoá K?
Đóng khoá K, di chuyển con chạy của biến trở?
Mắc mạch điện như hình vẽ
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
S
N
K
0
- Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
S
N
K
0
- Di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây.
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
HỌC SINH QUAN SÁT GIÁO VIÊN
LÀM THÍ NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG NHÓM
THẢO LUẬN CÁC CÂU HỎI.
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi,
ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo
khe hở giữa hai cực của nam châm.
b) Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
2. Cấu tạo của loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
Hoạt động của loa điện:
Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
2. Cấu tạo của loa điện
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
II. Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
Khi khoá K mở, động cơ M có hoạt động không?
Khi khoá K đóng, động cơ M có hoạt động không? Vì sao?
+
_
+
_
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM
TRẢ LỜI CÂU HỎI
II. Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
K
Động cơ M
M
Trả lời
Khi khoá K đóng, động cơ M hoạt động. Vì tiếp điểm đóng, mạch điện 2 kín.
Tiếp điểm
C1: Tại sao khi đóng khóa K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 hoạt động?
_
_
+
+
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
C3 ?
Trong bệnh viện, làm thế nào bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
III. Vận dụng
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
C3: Trả lời :
Được.Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
M
Nguồn điện
Câu 4 : (SGK-Tr72): Hình sau mô tả cấu tạo của một rơ le dòng là loại rơ le mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1,2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc
S
N
L
M
2
1
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
M
Nguồn điện
S
N
L
M
2
1
Đáp án: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt . Động cơ ngừng làm việc.
Tiết 30: ứng dụng của nam châm
Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện.
Trong thí nghiệm ở phần loa điện, khi cho dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi qua ống dây thì ống dây có dao động không? Giải thích?
Tác dụng của nam châm điện trong rơle điện từ.
Nguyên tắc hoạt động của loa điện: Loa điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế,như được dùng để chế tạo loa điện,rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
1 số ứng dụng của nam châm
Rơle điện từ
Chuông báo động
Loa điện
Việc sử dụng Nam châm điện thay cho các động cơ nhiệt để vận chuyển hàng hoá (sắt, thép…) trong sản xuất góp phần bảo vệ môi trường.
Về nhà tìm ví dụ khác về ứng dụng của nam châm điện trong cuộc sống và kỹ thuật.
Làm bt 26.1, 26.2, 26.3, 26.4.
Học bài và xem trước bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ.
Ứng dụng của nam châm
VẬT LÝ 9
S
N
K
0
VẬT LÝ 9
TIẾT 30 - BÀI 26.
Ứng dụng của nam châm
Kiểm tra bài cũ
1. So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép trong từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua?
* Giống nhau: Sắt, thép đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ trở thành nam châm.
* Khác nhau: Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, còn thép thì giữ được từ tính lâu dài.
2. Làm bài tập 25.1(SBT – 31)
Nam châm điện gồm một ống dây dẫn quấn xung quanh một lõi sắt non co dòng điện chạy qua.
a) Nếu ngắt dòng điện thì nó còn tác dụng từ nữa không?
b) Lõi của nam châm điện phải là sắt non, không được là thép. Vì sao?
Trả lời:
a) Không.
b) Vì khi ngắt điện, thép còn giữ được từ tính, nam châm điện mất ý nghĩa sử dụng.
Kiểm tra bài cũ
3. Có thể tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách:
A. Thay đổi hình dạng của nam châm.
B. Tăng số dòng của ống dây.
C. Tăng cường độ dòng điên chạy qua các dòng dây.
D. Cả B và C.
Kiểm tra bài cũ
Tiết 31- Bài 26
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây khi:
Đóng khoá K, cho dòng điện chạy qua ống dây? Đổi chiều dòng điện. Đóng khoá K?
Đóng khoá K, di chuyển con chạy của biến trở?
Mắc mạch điện như hình vẽ
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
S
N
K
0
- Đóng công tắc K cho dòng điện chạy qua ống dây
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
S
N
K
0
- Di chuyển con chạy của biến trở để tăng, giảm cường độ dòng điện qua ống dây.
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
a) Thí nghiệm:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
HỌC SINH QUAN SÁT GIÁO VIÊN
LÀM THÍ NGHIỆM VÀ HOẠT ĐỘNG NHÓM
THẢO LUẬN CÁC CÂU HỎI.
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi,
ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo
khe hở giữa hai cực của nam châm.
b) Kết luận:
- Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
- Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển (dao động) dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm.
I. Loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động:
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
2. Cấu tạo của loa điện:
1. Nguyên tắc hoạt động
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
Hoạt động của loa điện:
Khi dòng điện vào ống dây thay đổi thì ống dây dao động, làm cho màng loa dao động theo và phát ra âm thanh.
Loa điện biến dao động điện thành âm thanh.
2. Cấu tạo của loa điện
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
II. Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
Thanh sắt
K
Động cơ M
M
Tiếp điểm
Khi khoá K mở, động cơ M có hoạt động không?
Khi khoá K đóng, động cơ M có hoạt động không? Vì sao?
+
_
+
_
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
HỌC SINH THẢO LUẬN NHÓM
TRẢ LỜI CÂU HỎI
II. Rơ le điện từ:
1. Cấu tạo và hoạt động:
Mạch điện 1
Mạch điện 2
K
Động cơ M
M
Trả lời
Khi khoá K đóng, động cơ M hoạt động. Vì tiếp điểm đóng, mạch điện 2 kín.
Tiếp điểm
C1: Tại sao khi đóng khóa K để dòng điện chạy trong mạch điện 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 hoạt động?
_
_
+
+
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
C3 ?
Trong bệnh viện, làm thế nào bác sĩ có thể lấy mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh nhân khi không thể dùng panh hoặc kìm? Bác sĩ có thể sử dụng nam châm được không? Vì sao?
III. Vận dụng
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
C3: Trả lời :
Được.Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt , nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
M
Nguồn điện
Câu 4 : (SGK-Tr72): Hình sau mô tả cấu tạo của một rơ le dòng là loại rơ le mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. Bình thường, khi dòng điện qua động cơ điện ở mức cho phép thì thanh sắt S bị lò xo L kéo sang phải làm đóng các tiếp điểm 1,2. Động cơ làm việc bình thường. Giải thích vì sao khi dòng điện qua động cơ tăng quá mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc
S
N
L
M
2
1
Tiết 30: Ứng dụng của nam châm
M
Nguồn điện
S
N
L
M
2
1
Đáp án: Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt . Động cơ ngừng làm việc.
Tiết 30: ứng dụng của nam châm
Nêu nguyên tắc hoạt động của loa điện.
Trong thí nghiệm ở phần loa điện, khi cho dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi qua ống dây thì ống dây có dao động không? Giải thích?
Tác dụng của nam châm điện trong rơle điện từ.
Nguyên tắc hoạt động của loa điện: Loa điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
Rơ le điện từ là thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc của mạch điện.
Nam châm được ứng dụng rộng rãi trong thực tế,như được dùng để chế tạo loa điện,rơ le điện từ, chuông báo động và nhiều thiết bị tự động khác.
1 số ứng dụng của nam châm
Rơle điện từ
Chuông báo động
Loa điện
Việc sử dụng Nam châm điện thay cho các động cơ nhiệt để vận chuyển hàng hoá (sắt, thép…) trong sản xuất góp phần bảo vệ môi trường.
Về nhà tìm ví dụ khác về ứng dụng của nam châm điện trong cuộc sống và kỹ thuật.
Làm bt 26.1, 26.2, 26.3, 26.4.
Học bài và xem trước bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ huơng giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)