Bài 26. Tổng kết phần văn bản nhật dụng
Chia sẻ bởi Triệu Văn Vệ |
Ngày 07/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Tổng kết phần văn bản nhật dụng thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
thái thụy
g
d
Giáo viên: Triệu Văn Vệ- Tổ KHXH
GIÁO DỤC LẠNG SƠN
NĂM HỌC 2011 - 2012
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
LỚP 9A TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG- HỮU LŨNG- LẠNG SƠN
GD
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
- Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,... về những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không chỉ là kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của văn bản nhật dụng (nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại mọi kiểu văn bản)
- Tính cập nhật của nội dung văn bản: Kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày - cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng - đề tài (đề tài có tính chất cập nhật). Văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hòa nhập với xã hội.
- Văn bản nhật dụng có thế mạnh riêng giúp HS thâm nhập cuộc sống thực tế.
- Tính văn chương của văn bản nhật dụng: Không phải là yêu cầu cao, nhưng là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất - sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập.
?Thế nào là văn bản nhật dụng?
? Thế nào là tính cập nhật của văn bản nhật dụng?
?Yêu cầu về tính văn chương được đặt ra với văn bản nhật dụng như thế nào?
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,... về những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không chỉ là kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của văn bản nhật dụng (nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại mọi kiểu văn bản)
- Tính cập nhật của nội dung văn bản: Kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày - cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng - đề tài (đề tài có tính chất cập nhật). Văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hòa nhập với xã hội.
- Văn bản nhật dụng có thế mạnh riêng giúp HS thâm nhập cuộc sống thực tế.
- Tính văn chương của văn bản nhật dụng: Không phải là yêu cầu cao, nhưng là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất - sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập.
? Văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì về mặt nội dung?
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
- Đề tài của văn bản có tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật, gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội.
- Tất cả các vấn đề luôn được các phương tiện thông tin đại chúng nhắc đến, được xã hội và địa phương quan tâm.
- Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của Đảng và nhà nước, của nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế (Thế giới quan tâm).
Thảo luận theo bàn.(5 phút)
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 6? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 7? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 8? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 9? Khái quát ND cơ bản?
9
8
7
6
1. Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
2. Động Phong Nha.
3. Bức thư của Thủ Lĩnh da đỏ.
- Giới thiệu, bảo vệ di tích lịch sử.
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
- Quan hệ giữa thiên nhiên, con nguời
4. Cổng trường mở ra.
5. Mẹ tôi
6. Cuộc chia tay của những con búp bê.
7. Ca Huế trên sông Hương
- Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em.
- Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền).
8. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
9. Ôn dịch, thuốc lá.
10. Bài toán dân số
- Tệ nạn thuốc lá.
- Môi trường.
- Dân số và tương lai loài người.
13. Phong cách Hồ Chí Minh.
12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới.
- Quyền sống con người.
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Bạn có xả rác nơi trường, lớp và ở nơi công cộng không?
- Vì sao bạn lại xả rác nơi trường, lớp và ở nơi công cộng ?
- Thái độ của bạn khi thấy người khác xả rác bừa bãi ở trường, lớp, nơi công cộng?
- Theo bạn cách khả quan nhất để giữ sạch trường, lớp, nơi công cộng ?
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Bài tập vận dụng
Điều tra tình hình xử lí rác trong trường học
và một số giải pháp hạn chế rác thải:
Một số giải pháp.
- Có thùng rác bỏ rác đúng nơi quy định.
- Hãy phân loại rác vì rác là tài nguyên.
- Mỗi tỉnh thành địa phương đều phải có nhà máy xử lí rác thải.
Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững khái niệm văn bản nhật dụng.
- Nắm được nội dung của các văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu hình thức của văn bản vận dụng và
phương pháp học văn bản vận dụng.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Cầu Long Biên
Ma tuý
THUỐC LÁ
1
2
3
4
5
6
7
Văn bản nhật dụng “Cổng trường mở ra “
có đề cập vấn đề liên quan đến chúng ta ?
2. Ph/thức biểu đạt chính trong “Tuyên bố thế giới về quyền
sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em ?
3. Lối sống cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử...tạo nên cái riêng
của một con người hay một tầng lớp người nào đó, gọi là ?
4. Ca Huế trên sông Hương nói đến đề tài nào ?
5. Ngày nay, ai cũng phải học tập và làm theo
tấm gương đạo đức của Người?
6. Là văn bản mà không phải kiểu văn bản, loại văn bản ?
7. Văn bản “Thông tin về trái đất năm 2000” đề cập đề tài gì ?
Chìa khoá. Ô chữ của từ khóa gồm 7 chữ cái ?
Từ khóa
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
g
d
Giáo viên: Triệu Văn Vệ- Tổ KHXH
GIÁO DỤC LẠNG SƠN
NĂM HỌC 2011 - 2012
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
LỚP 9A TRƯỜNG THCS YÊN VƯỢNG- HỮU LŨNG- LẠNG SƠN
GD
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
- Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,... về những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không chỉ là kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của văn bản nhật dụng (nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại mọi kiểu văn bản)
- Tính cập nhật của nội dung văn bản: Kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày - cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng - đề tài (đề tài có tính chất cập nhật). Văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hòa nhập với xã hội.
- Văn bản nhật dụng có thế mạnh riêng giúp HS thâm nhập cuộc sống thực tế.
- Tính văn chương của văn bản nhật dụng: Không phải là yêu cầu cao, nhưng là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất - sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập.
?Thế nào là văn bản nhật dụng?
? Thế nào là tính cập nhật của văn bản nhật dụng?
?Yêu cầu về tính văn chương được đặt ra với văn bản nhật dụng như thế nào?
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Văn bản nhật dụng là loại văn bản đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,... về những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống của con người và cộng đồng.
- Văn bản nhật dụng không phải là khái niệm thể loại văn học, cũng không chỉ là kiểu văn bản. Nó chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tính cập nhật của văn bản nhật dụng (nghĩa là văn bản nhật dụng có thể sử dụng mọi thể loại mọi kiểu văn bản)
- Tính cập nhật của nội dung văn bản: Kịp thời đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày - cuộc sống hiện đại thể hiện rõ ở chức năng - đề tài (đề tài có tính chất cập nhật). Văn bản nhật dụng tạo điều kiện tích cực để thực hiện nguyên tắc giúp HS hòa nhập với xã hội.
- Văn bản nhật dụng có thế mạnh riêng giúp HS thâm nhập cuộc sống thực tế.
- Tính văn chương của văn bản nhật dụng: Không phải là yêu cầu cao, nhưng là yêu cầu quan trọng mới chuyển tải một cách cao nhất - sâu sắc - thấm thía tới người đọc về tính chất thời sự nóng hổi của vấn đề mà văn bản đề cập.
? Văn bản nhật dụng có những đặc điểm gì về mặt nội dung?
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
II. Nội dung các văn bản nhật dụng đã học
I. Khái niệm văn bản nhật dụng
- Đề tài của văn bản có tính cập nhật, gắn với cuộc sống bức thiết hàng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật, gắn với những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội.
- Tất cả các vấn đề luôn được các phương tiện thông tin đại chúng nhắc đến, được xã hội và địa phương quan tâm.
- Nội dung của văn bản nhật dụng còn là nội dung chủ yếu của nhiều nghị quyết, chỉ thị của Đảng và nhà nước, của nhiều thông báo, công bố của các tổ chức quốc tế (Thế giới quan tâm).
Thảo luận theo bàn.(5 phút)
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 6? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 7? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 8? Khái quát ND cơ bản?
Kể tên các VB nhật dụng đã học lớp 9? Khái quát ND cơ bản?
9
8
7
6
1. Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.
2. Động Phong Nha.
3. Bức thư của Thủ Lĩnh da đỏ.
- Giới thiệu, bảo vệ di tích lịch sử.
- Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
- Quan hệ giữa thiên nhiên, con nguời
4. Cổng trường mở ra.
5. Mẹ tôi
6. Cuộc chia tay của những con búp bê.
7. Ca Huế trên sông Hương
- Giáo dục, nhà trường, gia đình và trẻ em.
- Văn hoá dân gian (ca nhạc cổ truyền).
8. Thông tin về ngày trái đất năm 2000.
9. Ôn dịch, thuốc lá.
10. Bài toán dân số
- Tệ nạn thuốc lá.
- Môi trường.
- Dân số và tương lai loài người.
13. Phong cách Hồ Chí Minh.
12. Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
11. Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
- Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
- Chống chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới.
- Quyền sống con người.
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
- Bạn có xả rác nơi trường, lớp và ở nơi công cộng không?
- Vì sao bạn lại xả rác nơi trường, lớp và ở nơi công cộng ?
- Thái độ của bạn khi thấy người khác xả rác bừa bãi ở trường, lớp, nơi công cộng?
- Theo bạn cách khả quan nhất để giữ sạch trường, lớp, nơi công cộng ?
Tiết 136. TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Bài tập vận dụng
Điều tra tình hình xử lí rác trong trường học
và một số giải pháp hạn chế rác thải:
Một số giải pháp.
- Có thùng rác bỏ rác đúng nơi quy định.
- Hãy phân loại rác vì rác là tài nguyên.
- Mỗi tỉnh thành địa phương đều phải có nhà máy xử lí rác thải.
Hướng dẫn về nhà.
- Nắm vững khái niệm văn bản nhật dụng.
- Nắm được nội dung của các văn bản nhật dụng.
- Tìm hiểu hình thức của văn bản vận dụng và
phương pháp học văn bản vận dụng.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Cầu Long Biên
Ma tuý
THUỐC LÁ
1
2
3
4
5
6
7
Văn bản nhật dụng “Cổng trường mở ra “
có đề cập vấn đề liên quan đến chúng ta ?
2. Ph/thức biểu đạt chính trong “Tuyên bố thế giới về quyền
sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em ?
3. Lối sống cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử...tạo nên cái riêng
của một con người hay một tầng lớp người nào đó, gọi là ?
4. Ca Huế trên sông Hương nói đến đề tài nào ?
5. Ngày nay, ai cũng phải học tập và làm theo
tấm gương đạo đức của Người?
6. Là văn bản mà không phải kiểu văn bản, loại văn bản ?
7. Văn bản “Thông tin về trái đất năm 2000” đề cập đề tài gì ?
Chìa khoá. Ô chữ của từ khóa gồm 7 chữ cái ?
Từ khóa
Tổng kết phần văn bản nhật dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Văn Vệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)