Bài 26. Thuế máu

Chia sẻ bởi Lê Thị Quỳnh Trang | Ngày 09/05/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Thuế máu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:




NGữ VĂN 8
THUế MáU
Một số hình ảnh về cuộc chiến tranh thế giới lần 1
Dữ dội và tàn khốc...
Cảnh đau đớn
chết chóc
Đau thương và mất mát...
Tiết 105: Văn bản
Thuế máu
(TrÝch B¶n ¸n chÕ ®é thùc d©n Ph¸p)
NguyÔn ¸i Quèc
Tiết 105: Thuế Máu
Trớch : "B?n ỏn ch? d? th?c dõn Phỏp"
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.Tác giả:
Nguyễn Ái Quốc (1890-1969) là một trong những tên gọi của Chủ Tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ hoạt động cách mạng trước năm 1945.
Chân dung Nguyễn Ái Quốc
2. Tác phẩm :
“Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết tại Pháp bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa- ri năm 1925, tại Hà Nội năm 1946 gồm 12 chương và phần phụ lục.
Đoạn trích nằm trong chương I của tác phẩm.
Tiết 105: Thuế Máu
Trớch : "B?n ỏn ch? d? th?c dõn Phỏp"
Tác phẩm
“Bản án chế độ thực dân Pháp”
Chương I: Thuế máu
Chương II: Việc đầu độc người bản xứ
Chương III: Các quan toàn quyền thống đốc
Chương IV: Các quan cai trị
Chương V: Những nhà khai hoá
Chương VI: Gian lận trong bộ máy nhà nước
Chương VII: Việc bóc lột người bản xứ
Chương VIII: Công lí
Chương IX: Chính sách ngu dân
Chương X: Giáo hội
Chương XI: Nỗi nhục của người đàn bà bản xứ
Chương XII: Nô lệ thức tỉnh
Bản án chế độ thực dân Pháp
(Gồm 12 chương)
3. Đọc và t×m hiÓu chó thích
- Khi đọc cần kết hợp nhiều giọng đọc: vừa mỉa mai,giễu cợt,vừa cay đắng, xót xa, khi căm hờn, phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phúng…, chú ý các từ trong ngoặc kép.
Tiết 105: Thuế Máu
Trớch : "B?n ỏn ch? d? th?c dõn Phỏp"
5. B? cục :
3 phần
Thuế máu
I. Chiến tranh và
“Người bản xứ”
II. Chế độ lính tình nguyện
III. Kết quả của sự
hi sinh
4.Thể loại:
Văn nghị luận
Tiết 105: Thuế Máu
Trớch : "B?n ỏn ch? d? th?c dõn Phỏp"

1/ Phần I: Chiến tranh và "nguười bản xứ"
Thái độ của quan cai trị đối với người dân thuộc địa.
Số phận của người dân bản xứ
II. Đọc hiểu văn bản
a. Thái dộ của quan cai trị
Trước chiến tranh
Khi chiến tranh xảy ra
 Hệ thống từ ngữ mỉa mai, giễu cợt, châm biếm
- Người dân thuộc địa bị coi là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam- mit” bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn.
- Họ biến thành những đứa “con yêu”,những người “bạn hiền”,
- Được phong danh hiệu cao quí là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
=> Phỉnh nịnh, tâng bốc, vỗ vễ
=> Khinh thường miệt thị bị xem là giống những người hạ đẳng.
Thủ đoạn lừa bịp bỉ ổi của chính quyền thực dân
> <
Thái độ của quan cai trị
Trước chiến tranh
Khi chiến tranh xảy ra
Họ chỉ biết kéo xe tay, bị tra tấn, đánh đập như súc vật
Họ được tâng bốc vỗ về, được phong danh hiệu cao quý
=> Giọng giễu nhại, mỉa mai, trào phúng.
a.Thái độ của quan cai trị
Tiết 105: Thuế Máu
Trớch : "B?n ỏn ch? d? th?c dõn Phỏp"
b. Số phận của người dân thuộc địa
Phải xa vợ con, rời bỏ quê hương, đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền
Họ không được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ích của kẻ cầm quyền
Phơi thây trên các chiến trường Châu Âu, bỏ xác tại những miền hoang vu,..
Họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc “khạc ra từng miếng phổi”…
b. S? phận người dân thuộc địa
Họ không được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ích của kẻ cầm quyền
Phải xa lìa vợ con, rời bỏ quê hương, đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền
Phơi thây trên các chiến trường Châu Âu, bỏ xác tại những miền hoang vu,..
Họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc “khạc ra từng miếng phổi”…
Kết quả: Trong số 70 vạn người thì
8 vạn người không bao giờ nhìn thấy mặt trời
quê hương nữa
Người ra trận
Người ở hậu phương
-Hệ thống hình ảnh sinh động giàu sức biểu cảm và sức mạnh tố cáo.
-Vừa trào phúng sắc sảo, vừa xác thực, xót xa.
b. Số phận của người dân thuộc địa
a. Phôi baøy boä maët taøn aùc cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
b..Vaïch traàn thuû ñoaïn löøa bòp trô treõn cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
c. Soá phaän thaûm thöông cuûa ngöôøi daân thuoäc ñòa trong caùc cuoäc chieán tranh phi nghóa.
CỦNG CỐ
Câu 1: câu nào nói đúng nhất về nội dung đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
d. Caùc yù a, b, c ñeàu ñuùng.
Câu 2: Giọng điệu chủ đạo mà tác giả sử dụng trong đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
a. Gioïng laïnh luøng cay ñoäc.
b. Gioïng mæa mai chaâm bieám, xoùt xa.
c. Gioïng ñay nghieán, cay nghieät.
d. Gioïng thaân tình suoàng saõ.
CỦNG CỐ
Sơ đồ quá trình lập luận của phần I
Chiến tranh và "người bản xứ"
Trước chiến tranh
Trong chiến tranh
Họ
Họ
b? khinh miệt
bị đối xử như súc vật
được vỗ về ,tâng bốc
thành vật hy sinh
-Thủ đoạn xảo trá, bản chất tàn bạo , của bọn thực dân đối với người bản xứ
-S? ph?n thảm thương của người dân thuộc dịa.
Kết quả: 8vạn / 70 vạn người chết
Chiến tranh và "người bản xứ"
Trước khi đại chiến nổ ra
Người dân thuộc địa chỉ là ngựa, trâu
Suốt ngày phải chịu đòn đau
Sức cùng lực kiệt vì hầu xe tay.

"Đùng một cái" chiến tranh bùng nổ
Những "ngựa trâu" bỗng hoá "bạn hiền"
Tưởng rằng sẽ được thành tiên
Ai ngờ thân bỏ tận miền hoang vu.


Nhiễm khói súng, hít bao khí độc
Sống mà như hầu cận tử thần
Căm sao chế độ thực dân!
Xót sao bao cảnh bỏ thân xứ người!
Cô Trần Hoa (cảm tác)
Gia đình đó, quê hương còn đó
Thân anh đâu? danh vọng hảo huyền!
Xót xa kẻ ở trận tiền
Thương cùng người ở tận miền hậu phương.
Giờ học kết thúc
Kínhchúc quí thầy cô mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Quỳnh Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)