Bài 26. Thuế máu
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Vũ |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Thuế máu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
Quý thầy cô về dự giờ hội giảng
giáo viên dạy giỏi cấp thành phố
Năm học: 2009 - 2010
phòng GD&ĐT TP NHA TRANG -trường thcs CAO THắNG
Giáo viên Thân Thị Lành
NGỮ VĂN 8
Thuế máu
Nguyễn Ai Quốc
Tiết 105
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
Chân dung Nguyễn Ái Quốc
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
BẢN ÁN CHẾ ĐỘ THỰC DÂN PHÁP
Chương I: Thuế máu
Chương II: Việc đầu độc người bản xứ
Chương III: Các quan toàn quyền thống đốc
Chương IV: Các quan cai trị
Chương V: Những nhà khai hoá
Chương VI: Gian lận trong bộ máy nhà nước
Chương VII: Việc bóc lột người bản xứ
Chương VIII: Công lí
Chương IX: Chính sách ngu dân
Chương X: Giáo hội
Chương XI: Nỗi nhục của người đàn bà bản xứ
Chương XII: Nô lệ thức tỉnh
Phần phụ lục: Gửi thanh niên Việt Nam
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
Thuế máu
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính tình nguyện
Kết quả của sự hi sinh
* Hệ thống luận điểm:
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ …8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
THUẾ MÁU
Nguyễn Ái Quốc
Văn bản:
Tiết 105
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nhận xét về các dẫn chứng và giọng điệu của tác giả trong đoạn văn trên? Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận của người dân thuộc địa?
THUẾ MÁU
Nguyễn Ái Quốc
Văn bản:
Tiết 105
TRẢ LỜI
* Dẫn chứng:
- Bằng tư liệu chính xác: 70 vạn người đặt chân trên đất Pháp… 8 vạn người.
- Bằng hình ảnh vừa xác thực, phản ánh chính xác tình hình thực tế lại vừa mang cảm hứng mỉa mai chua chát, cay đắng cho số phận người lính thuộc địa…
* Giọng điệu: Vừa giễu cợt vừa xót xa: Thể hiện gián tiếp qua những hình ảnh nói về chiến tranh và về cái chết.
* Số phận người dân thuộc địa: Bi thảm .
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ 8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
->Dẫn chứng chính xác, giàu hình ảnh; Giọng điệu mỉa mai, chua xót.
=> Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
a. Phôi baøy boä maët taøn aùc cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
b..Vaïch traàn thuû ñoaïn löøa bòp trô treõn cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
c. Soá phaän thaûm thöông cuûa ngöôøi daân thuoäc ñòa trong caùc cuoäc chieán tranh phi nghóa.
CỦNG CỐ
Câu 1: câu nào nói đúng nhất về nội dung đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
d. Caùc yù a, b, c ñeàu ñuùng.
Câu 2: Giọng điệu chủ đạo mà tác giả sử dụng trong đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
a. Gioïng laïnh luøng cay ñoäc.
b. Gioïng mæa mai chaâm bieám, xoùt xa.
c. Gioïng ñay nghieán, cay nghieät.
d. Gioïng thaân tình suoàng saõ.
CỦNG CỐ
Thuế máu
* Hệ thống luận điểm:
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính
tình nguyện
Kết quả của
sự hi sinh
Thái độ của
bọn cai trị
Số phận của người
dân thuộc địa
Trước chiến
tranh
Khi chiến
tranh nổ ra
Hướng dẫn về nhà :
-Học bài -> Lập Sơ đồ lập luận ở phần I
-Chuẩn bị phần II+III, theo câu hỏi hướng dẫn ở SGK
(Chú ý trình tự triển khai ý lập luận của tác giả)
cảm ơn các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
chúc các em học tốt
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ 8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
->Dẫn chứng chính xác, giàu hình ảnh; Giọng điệu mỉa mai, chua xót.
=> Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
Quý thầy cô về dự giờ hội giảng
giáo viên dạy giỏi cấp thành phố
Năm học: 2009 - 2010
phòng GD&ĐT TP NHA TRANG -trường thcs CAO THắNG
Giáo viên Thân Thị Lành
NGỮ VĂN 8
Thuế máu
Nguyễn Ai Quốc
Tiết 105
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
Chân dung Nguyễn Ái Quốc
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
BẢN ÁN CHẾ ĐỘ THỰC DÂN PHÁP
Chương I: Thuế máu
Chương II: Việc đầu độc người bản xứ
Chương III: Các quan toàn quyền thống đốc
Chương IV: Các quan cai trị
Chương V: Những nhà khai hoá
Chương VI: Gian lận trong bộ máy nhà nước
Chương VII: Việc bóc lột người bản xứ
Chương VIII: Công lí
Chương IX: Chính sách ngu dân
Chương X: Giáo hội
Chương XI: Nỗi nhục của người đàn bà bản xứ
Chương XII: Nô lệ thức tỉnh
Phần phụ lục: Gửi thanh niên Việt Nam
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
Thuế máu
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính tình nguyện
Kết quả của sự hi sinh
* Hệ thống luận điểm:
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ …8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
THUẾ MÁU
Nguyễn Ái Quốc
Văn bản:
Tiết 105
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Nhận xét về các dẫn chứng và giọng điệu của tác giả trong đoạn văn trên? Từ đó, em có suy nghĩ gì về số phận của người dân thuộc địa?
THUẾ MÁU
Nguyễn Ái Quốc
Văn bản:
Tiết 105
TRẢ LỜI
* Dẫn chứng:
- Bằng tư liệu chính xác: 70 vạn người đặt chân trên đất Pháp… 8 vạn người.
- Bằng hình ảnh vừa xác thực, phản ánh chính xác tình hình thực tế lại vừa mang cảm hứng mỉa mai chua chát, cay đắng cho số phận người lính thuộc địa…
* Giọng điệu: Vừa giễu cợt vừa xót xa: Thể hiện gián tiếp qua những hình ảnh nói về chiến tranh và về cái chết.
* Số phận người dân thuộc địa: Bi thảm .
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ 8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
->Dẫn chứng chính xác, giàu hình ảnh; Giọng điệu mỉa mai, chua xót.
=> Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
a. Phôi baøy boä maët taøn aùc cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
b..Vaïch traàn thuû ñoaïn löøa bòp trô treõn cuûa boïn chuû nghóa thöïc daân.
c. Soá phaän thaûm thöông cuûa ngöôøi daân thuoäc ñòa trong caùc cuoäc chieán tranh phi nghóa.
CỦNG CỐ
Câu 1: câu nào nói đúng nhất về nội dung đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
d. Caùc yù a, b, c ñeàu ñuùng.
Câu 2: Giọng điệu chủ đạo mà tác giả sử dụng trong đoạn trích "Chiến tranh và người bản xứ"?
a. Gioïng laïnh luøng cay ñoäc.
b. Gioïng mæa mai chaâm bieám, xoùt xa.
c. Gioïng ñay nghieán, cay nghieät.
d. Gioïng thaân tình suoàng saõ.
CỦNG CỐ
Thuế máu
* Hệ thống luận điểm:
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính
tình nguyện
Kết quả của
sự hi sinh
Thái độ của
bọn cai trị
Số phận của người
dân thuộc địa
Trước chiến
tranh
Khi chiến
tranh nổ ra
Hướng dẫn về nhà :
-Học bài -> Lập Sơ đồ lập luận ở phần I
-Chuẩn bị phần II+III, theo câu hỏi hướng dẫn ở SGK
(Chú ý trình tự triển khai ý lập luận của tác giả)
cảm ơn các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
chúc các em học tốt
I. Tác giả - Tác phẩm:
- Nguyễn Ái Quốc là tên gọi khác của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giai đoạn(1919 – 1945).
Trích Bản án chế độ thực dân Pháp
- “Thuế máu” trích chương I của “Bản án chế độ thực dân Pháp”(1925)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
* “Thuế máu” gợi lên số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
1. Chiến tranh và “người bản xứ”:
a. Thái độ của bọn thực dân đối với người dân thuộc địa:
Trước chiến tranh
Chiến tranh bùng nổ
- tên da đen, “An-nam-mít” bẩn thỉu.
- chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn
- “con yêu”, “bạn hiền”
- “chiến sĩ bảo vệ công lí và tự do”
-> Miệt thị, khinh bỉ -> phỉnh nịnh, tâng bốc
-> Kết cấu tương phản, giọng điệu mỉa mai, châm biếm
=> Thái độ tráo trở, thủ đoạn đê tiện của bọn thực dân.
b. Số phận người dân thuộc địa:
- xa lìa vợ con… phơi thây… bãi chiến trường.
+..bảo vệ tổ quốc của loài thủy quái
+ anh dũng đưa thân.. lấy máu mình tưới… lấy xương mình chạm..
+ nhiễm khí độc… khạc ra từng miếng phổi
+ 8 vạn người bỏ mình trên đất Pháp.
->Dẫn chứng chính xác, giàu hình ảnh; Giọng điệu mỉa mai, chua xót.
=> Số phận thảm thương của người dân thuộc địa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)