Bài 26. Thuế máu

Chia sẻ bởi Lê Văn Phương | Ngày 02/05/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Thuế máu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !
Giáo viên : Tạ Thị Hạnh


Câu 1: Văn bản bàn luận về phép học của tác giả Nguyễn Thiếp giúp ta hiểu gì về mục đích cũng như phương pháp của việc học?
Câu 2: Năm học lớp 7, chúng ta đã học tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc? Nội dung chính của tác phẩm?

Kiểm tra bài cũ
- Tác phẩm : “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.
- Nội dung : Vạch trần bộ mặt bịp bợm, dối trá, bản chất bỉ ổi, đê tiện của tên toàn quyền Va-ren, kẻ đại diện cho chính quyền thực dân. Đồng thời thấy được tấm lòng của Nguyễn ái Quốc - yêu nước, căm thù giặc.)
Một số hình ảnh về cuộc chiến tranh Thế giới lần I (1914 - 1918)
Dữ dội và tàn khốc...
Cảnh đau đớn
chết chóc...
Kết quả của cuộc chiến tranh
Nhân dân lao động thuộc địa
Bị tra tấn, đánh đập
Đau thương và mất mát
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
1. T¸c gi¶: (Sgk/90.)
- Nguyễn Ái Quốc lµ bót danh cña chñ tÞch HCM tõ 1919-> tr­íc CM th¸ng 8/1945.
NAQ tại ĐHcủa Đảng XH Pháp họp ở Tua(12/1920)
Tấm biển đồng gắn tại nhà số 9 ngõ Compoint, quận 17 Paris: "Tại đây, từ năm 1921-1923, Nguyễn Ái Quốc đã sống và chiến đấu vì quyền độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
2. Tác phẩm:
Tác phẩm
“Bản án chế độ thực dân Pháp”
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
1. T¸c gi¶: (Sgk/90)
- Nguyễn Ái Quốc lµ bót danh cña chñ tÞch HCM tõ 1919-> tr­íc CM th¸ng 8/1945.
2. Tác phẩm:

Bản án chế độ thực dân Pháp là tác phẩm khá dày dặn với nội dung phong phú, gồm 12 chương:
Chuong I : Thu? mỏu.
Chuong II : Vi?c d?u d?c ngu?i b?n x?.
Chuong III : Cỏc quan to�n quy?n,th?ng d?c.
ChuongIV : Cỏc quan cai tr?.
Chuong V : Nh?ng nh� khai hoỏ.
Chuong VI : Gian l?n trong b? mỏy nh� nu?c.
Chuong VII : Vi?c búc l?t ngu?i b?n x?.
Chuong VIII : Cụng lớ.
Chuong IX : Chớnh sỏch ngu dõn.
Chuong X : Giỏo h?i.
Chuong XI : N?i nh?c c?a ngu?i d�n b� b?n x?
Chuong XII : Nụ l? th?c t?nh.
Ph?n ph? l?c : G?i thanh niờn Vi?t Nam .
- Bản án chế độ thực dân Pháp thể hiện lòng căm thù mãnh liệt những thế lực thống trị tàn bạo, tình yêu thương thắm thiết những người kiếp nô lệ nghèo khổ, chứng tỏ ý chí đấu tranh dành độc lập tự do cho dân tộc thuộc địa của Nguyễn a?i Quốc. Đồng thời tác phẩm cũng thể hiện một nghệ thuật trào phúng, đả kích sắc sảo, đa dạng, cách lập luận chặt chẽ, sắc bén đầy sức thuyết phục.
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
- “Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết tại Pháp bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa- ri năm 1925, xuất bản tại Hà Nội năm 1946. Gồm 12 chương và phần phụ lục.
- Đoạn trích là chương I của tác phẩm, các nhan đề là của tác giả.
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
1. T¸c gi¶: (Sgk/90.)
- Nguyễn Ái Quốc lµ bót danh cña chñ tÞch HCM tõ 1919-> tr­íc CM th¸ng 8/1945.
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
1. T¸c gi¶: (Sgk/ .)
- Nguyễn Ái Quốc lµ bót danh cña chñ tÞch HCM tõ 1919-> tr­íc CM th¸ng 8/1945.
2. Tác phẩm:
- “Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết tại Pháp bằng tiếng Pháp, xuất bản tại Pa- ri năm 1925, xuất bản tại Hà Nội năm 1946. Gồm 12 chương và phần phụ lục.
- Đoạn trích là chương I của tác phẩm, các nhan đề là của tác giả.
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Đọc – Từ khó:
- Khi đọc cần kết hợp nhiều giọng đọc: vừa mỉa mai, giễu cợt, vừa cay đắng, xót xa, khi căm hờn, phẫn nộ, khi giễu nhại, trào phúng,… chú ý các từ trong ngoặc kép.
Giải thích một số thuËt ngữ sau:
- Bản xứ:

An-Nam-Mít :

Vòng nguyệt quế:
Chiếc gậy của ngài thống chế:
Bản thân nước được nói đến. Dùng sau danh từ dân bản xứ, người bản xứ với hàm ý khinh miệt theo quan điểm của chủ nghĩa thực dân
Cách gọi người Việt Nam với thái độ khinh miệt của bọn thực dân Pháp, ở đây được Bác dùng trong ngoặc kép với ý nhại lại
Hình ảnh này dùng để chỉ danh vọng, vinh quang
Một phần của trang

phục và là biểu tượng của quyền lực của các vị chỉ huy cao cấp trong quân đội



THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Đọc – Từ khó:
2/ Thể loại:
Nghị luận
- PTBĐ:
Phóng sự-chính luận
3/ Bố cục:
Thuế máu
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính tình nguyện
Kết quả của sự hi sinh
3/ Bố cục:
(luận điểm chính)
(luận điểm mở rộng làm sáng tỏ cho luận điểm chính)
? Nhận xét trình tự sắp xếp bố cục của văn bản?
-Vừa theo lôgích thời gian, vừa sáng tạo, mạch lạc, chặt chẽ trong hệ thống luận điểm của văn bản => làm nổi bật VĐNL trong VB.



THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Đọc – Từ khó:
2/ Thể loại:
Nghị luận
- PTBĐ:
Phóng sự-chính luận
3/ Bố cục:
3 phần

Nhận xét về cách đặt tên chương Thuế máu,
cách đặt tên từng phần trong văn bản ?
Thuế máu
Chiến tranh và
"người bản xứ"
Chế độ lính tình nguyện
Kết quả của sự hi sinh
3/ Bố cục:
(luận điểm chính)
(luận điểm mở rộng làm sáng tỏ cho luận điểm chính)
=> Tên chương: sự dã man, tàn bạo, bóc lột đến kiệt sức, và sự bi thảm số phận thảm thương của người dân thuộc địa, họ phải gánh chịu nhiều thứ thuế bất công, vô lý. Bao hàm lòng căm phẫn, mỉa mai đối với tội ác ghê tởm của bọn thực dân.
Tên phần: Gợi quá trình lừa bịp, bóc lột cùng kiệt thuế máu của của
bọn thực dân cai trị.Thể hiện thái độ của người viết-tinh thần chiến đấu
mạnh mẽ, phê phán triệt để cho ta thấy sự tàn bạo của chính quyền thực
dân và nỗi khổ của người dân thuộc địa theo trình tự thời gian: trước,
trong và sau chiến tranh.



THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Đọc – Từ khó:
2/ Thể loại:
Nghị luận
- PTBĐ:
Phóng sự-chính luận
3/ Bố cục:
3 phần
III/ PHÂN TÍCH:
1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”
Thái độ của quan cai trị đối với người dân thuộc địa.
Số phận của người dân bản xứ.
a) Thái dộ của quan cai trị:
Trước chiến tranh
Khi chiến tranh xảy ra
 Hệ thống từ ngữ mỉa mai, giễu cợt, châm biếm
- Người dân thuộc địa bị coi là những tên da đen bẩn thỉu, những tên “An-nam- mit” bẩn thỉu, chỉ biết kéo xe tay và ăn đòn.
- Họ biến thành những đứa “con yêu”, những người “bạn hiền”, cña c¸c quan cai trÞ phô mÉu nh©n hËu
- Được phong danh hiệu cao quí là “chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do”.
=> Phỉnh nịnh, tâng bốc, vỗ vễ
=> Bị xem là giống những người hạ đẳng. Hµnh ®éng tµn nhÉn, th« b¹o. Coi d©n b¶n xø lµ gièng ng­êi h¹ ®¼ng, ®èi xö ®¸nh ®Ëp nh­ sóc vËt.
> <
=> Thủ đoạn lừa bịp, bỉ ổi của chính quyền thực dân
để bắt đầu biến họ thành vật hi sinh.
-> Dùng những mĩ từ, những danh hi?u hào nhoáng.
->Lời lẽ miệt thị, khinh bỉ.
-Nghệ thuật đối lập
-Dùng cách nói nhại tạo giọng điệu mỉa mai, gi?u cợt
a)Thái độ của quan cai trị:
Trước chiến tranh
Khi chiến tranh xảy ra
Họ chỉ biết kéo xe tay, bị tra tấn, đánh đập như súc vật
Họ được tâng bốc vỗ về, được phong danh hiệu cao quý



THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Đọc – Từ khó:
2/ Thể loại:
Nghị luận
- PTBĐ:
Phóng sự-chính luận
3/ Bố cục:
3 phần
III/ PHÂN TÍCH:
1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”
a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:
- Giọng điệu trào phúng, từ ngữ mỉa mai, châm biếm, phép tương phản đặc sắc.
-> Làm nổi bật thủ đoạn lừa bịp, thái độ lật lọng, xảo trá, bản chất đê tiện, dã man của bọn thực dân Pháp.
b) Số phân của người dân ở thuộc địa:
? Họ đã phải trả giá như thế nào cho cái “vinh dự” đột ngột ấy?
+Xa l×a vî con rêi bá m¶nh ruéng, ®i ph¬i th©y trªn c¸c b·i chiÕn tr­êng Ch©u ¢u.
+ Xuèng tËn ®¸y biÓn ®Ó b¶o vÖ tæ quèc cña c¸c loµi thñy qu¸i.
+Bá x¸c t¹i c¸c miÒn hoang vu, th¬ méng vïng Ban C¨ng.
+ §­a th©n cho ng­êi ta tµn s¸t trªn bê s«ng M¸c-n¬, trong b·i lÇy S¨m-pa-nh¬.
+ LÊy m¸u m×nh t­íi lªn vßng nguyÖt quÕ cña cÊp chØ huy, lÊy x­¬ng m×nh ch¹m lªn chiÕc gËy cña c¸c ngµi thèng chÕ.
+ ë hËu ph­¬ng: kiÖt søc, nhiÔm khÝ ®éc, kh¹c ra tõng miÕng phæi…
+ Tổng cộng có 70 vạn người đặt chân lên đất Pháp thì 8 vạn người không bao giờ trở về.
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
III/ PHÂN TÍCH:
1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”
a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:
- Giọng điệu trào phúng, từ ngữ mỉa mai, châm biếm, phép tương phản đặc sắc.
-> Làm nổi bật thủ đoạn lừa bịp, thái độ lật lọng, xảo trá, bản chất đê tiện, dã man của bọn thực dân Pháp.
b) Số phân của người dân ở thuộc địa:
-> Đó là "thuế máu", một thứ thuế tàn bạo, dã man của chế độ thực dân Pháp.
b) Số phận người dân thuộc địa.
Họ không được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ích của kẻ cầm quyền.
Phải xa vợ con, rời bỏ quê hương, đem mạng sống đổi lấy vinh dự hão huyền.
Phơi thây trên các chiến trường Châu Âu, bỏ xác tại những miền hoang vu,...
Họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh…, bị nhiễm độc, khạc ra từng miếng phổi…
Kết quả: Trong số 70 vạn người thì
8 vạn người không bao giờ nhìn thấy mặt trời
quê hương nữa
Người ra trận
Người ở hậu phương
70 vạn
8 vạn
Nghệ thuật : Liệt kê, con số xác thực, lập luận chặt chẽ.








Sè phËn ng­êi d©n b¶n xø

Họ không được hưởng tý nào về quyền lợi, biến thành vật hi sinh cho danh dự, lợi ích của kẻ cầm quyền
Phơi thây trên các chiến trường Châu Âu, bỏ xác tại những miền hoang vu,..
Họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh, bị nhiễm độc “khạc ra từng miếng phổi”…
-.Phải xa lìa vợ con, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng sống mà đánh đổi lấy những vinh dự hão huyền.
- Bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích danh dự của kẻ cầm quyền.
- trên các chiến trường châu Âu.
- Xuống tận đáy biển - bảo vệ các loài thuỷ quái.
- Một số tại Ban-căng,. bị tàn sát ở bờ sông Mác-nơ, bãi lầy Săm-pa-nhơ, của các cấp chỉ huy, của .
-> Từ ngữ mỉa mai, châm biến, giọng văn giễu nhại, xót xa, ai oán, trào phúng. Chứng cứ được hình tượng hóa, liệt kê các tư liệu thực tế. ẩn trong đó là sự xót xa trước những cái chết thương tâm, vô nghĩa của người dân thuộc địa.
- ở hậu phương họ phải làm công việc chế tạo vũ khí phục vụ chiến tranh. Nhưng cuối cùng họ cũng phải chết vì bệnh tật (nhiễm những luồng khí độc),
đột ngột
Phơi thây
bỏ xác
lấy máu mình tưới những vòng nguyệt quế
khạc ra từng miếng phổi
lấy xương mình chạm nên những chiếc gậy

? Họ đã phải trả giá như thế nào cho cái “vinh dự” đột ngột ấy?
+Xa l×a vî con rêi bá m¶nh ruéng, ®i ph¬i th©y trªn c¸c b·i chiÕn tr­êng Ch©u ¢u.
+ Xuèng tËn ®¸y biÓn ®Ó b¶o vÖ tæ quèc cña c¸c loµi thñy qu¸i.
+Bá x¸c t¹i c¸c miÒn hoang vu, th¬ méng vïng Ban C¨ng.
+ §­a th©n cho ng­êi ta tµn s¸t trªn bê s«ng M¸c-n¬, trong b·i lÇy S¨m-pa-nh¬.
+ LÊy m¸u m×nh t­íi lªn vßng nguyÖt quÕ cña cÊp chØ huy, lÊy x­¬ng m×nh ch¹m lªn chiÕc gËy cña c¸c ngµi thèng chÕ.
+ ë hËu ph­¬ng: kiÖt søc, nhiÔm khÝ ®éc, kh¹c ra tõng miÕng phæi…
+ Tổng cộng có 70vạn người đặt chân lên đất Pháp thì 8 vạn người không bao giờ trở về.
THUẾ MÁU
Tiết 105+106: Văn bản:
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp ) - Nguyễn Ái Quốc
I/ TÁC GIẢ-TÁC PHẨM:
II/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG:
III/ PHÂN TÍCH:
1/ Phần I: CHIẾN TRANH VÀ “NGƯỜI BẢN XỨ”
a) Thái độ của các quan cai trị đối với người dân bản xứ:
b) Số phân của người dân ở thuộc địa:
=> ý nghĩa tố cáo, gợi lòng căm thù sâu sắc.
-> Số phận thảm thương, bị bóc lột xương máu, mạng sống.
- Liệt kê dẫn chứng chính xác, thuyết phục. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm, vừa giễu cợt, vừa xót xa.
-> Đó là "thuế máu", một thứ thuế tàn bạo, dã man của chế độ thực dân Pháp.
Sơ đồ quá trình lập luận của phần I
Chiến tranh và "người bản xứ"
Trước chiến tranh
Trong chiến tranh
Họ
Họ
b? khinh miệt
bị đối xử như súc vật
được vỗ về ,tâng bốc
thành vật hy sinh
-Thủ đoạn xảo trá, bản chất tàn bạo, của bọn thực dân đối với người bản xứ.
-S? ph?n thảm thương của người dân thuộc dịa.
Kết quả: 80.000/700.000 ng­êi chÕt
Bản án chế độ Thực Dân Pháp
Hướng dẫn về nhà :
-Học bài ->Lập Sơ đồ lập luận ở phần I
-Chuẩn bị phần II+III ,theo câu hỏi hướng dẫn ở SGK
(Chú ý trình tự triển khai ý lập luận của tác giả)
Bài tập:
Câu1: “Bản án chế độ thực dân Pháp” được viết bằng tiếng gì?
A.Tiếng Trung B. Tiếng Pháp
C. Tiếng Việt D.Tiếng Nga
Câu 2: Đoạn trích Thuế máu nằm ở chương thứ mấy của Tác phẩm?
A.Chương I B.Chương II
C.Chương III D.Chương IV
Câu3:Nguyên nhân chính của việc các quan cai trị thực dân thay đổi thái độ đối với người dân thuộc địa là gì?
A.Vì chính quyền thực dân muốn thực hiện chính sách cai trị mới
B.Vì chính quyền thực dân muốn giúp đỡ người dân thuộc địa có một cuộc sống tốt hơn
C.Vì chính quyền thực dân muốn biến những người dân thuộc địa thành tấm bia đỡ đạn cho chúng trong cuộc chiến tranh phi nghĩa.
D.Vì chính quyền thực dân muốn những người dân thuộc địa phải phục tùng họ tốt hơn.
*C©u 4 “Cuộc chiến tranh vui tươi” mà tác giả nói đến trong tác phẩm là cuộc chiến tranh nào?
Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất(1914-1918)
Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
Cuộc chiến tranh Pháp-Phổ (1939-1945)
Cuộc chiến tranh mà Pháp tiến hành để mở rộng thuộc địa.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)