Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 29/04/2019 |
99
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau khi có sự
truyền nhiệt của hai vật:
Nhiệt lượng truyền từ vật có ......... sang .......
hơn.
b. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật ... thì
ngừng lại.
c. Nhiệt lượng do vật này toả ra....nhiệt lượng do vật kia thu vào.
d. Phương trình cân bằng nhiệt............
nhiệt độ cao
vật có nhiệt độ thấp
bằng
Qtoả ra = Qthu vào
bằng
Tiết 30
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu.... Than, củi,
dầu...là các nhiên liệu.
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị
đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu được kí hiệu là: q và
có đơn vị: J/ kg
Bảng năng suất toả nhiệt của một số chất
Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44. 106 J/ kg có nghĩa gì?
Khi 1kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng
bằng 44. 106 J
Công thức tính nhiêt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra
Q = q. m
Trong đó: Q là.........
q là.........
m là...........
nhiệt lượng toả ra ( J )
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/ kg)
khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn ( kg)
Bài tập 1:
Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi?
Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi.
Bài tập 2: Chọn câu đúng trong các câu sau
Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than
bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến
nhỏ như sau:
Dầu hoả, than bùn, than đá, củi khô.
Than bùn, củi khô, than đá, dầu hoả.
Dầu hoả, than đá, than bùn, củi khô.
Than đá, dầu hoả, than bùn, củi khô.
Bài tập 3: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi
và 15kg than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết
bao nhiêu kg dầu hoả?
Tóm tắt:
m1= 15kg
m2 = 15kg
q1 = 10.106J/ kg
q2 = 27.106J/ kg
q3 = 44.106J/ kg
Tính Q1 = ?
Q2= ?
m3 = ?
m4 = ?
Bài giải:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg củi là:
ADCT: Q1 = q1. m1 = 10.106 . 15 = 150.106 ( J )
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg than đá là:
ADCT: Q2 = q2. m2= 27.106 . 15 = 405.106 ( J )
Muốn có Q1 cần đốt cháy số dầu hoả là:
Từ công thức: Q = q . m
suy ra : m3 = Q1/ q3= 150.106/ 44.106 = 3, 41( kg )
Muốn có Q2 cần đốt cháy số dầu hoả là:
Ta có: m4 = Q2/ q3= 405.106/ 44.106 = 9, 2 ( kg )
Đáp số: Q1 = 150.106 ( J )
Q2 = 405.106 ( J )
m3= 3, 41 ( kg )
m 4= 9. 2 ( kg )
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ
Đọc "có thể em chưa biết"
Làm bài tập 26 SBT.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau khi có sự
truyền nhiệt của hai vật:
Nhiệt lượng truyền từ vật có ......... sang .......
hơn.
b. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật ... thì
ngừng lại.
c. Nhiệt lượng do vật này toả ra....nhiệt lượng do vật kia thu vào.
d. Phương trình cân bằng nhiệt............
nhiệt độ cao
vật có nhiệt độ thấp
bằng
Qtoả ra = Qthu vào
bằng
Tiết 30
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Để có nhiệt lượng người ta phải đốt than, củi, dầu.... Than, củi,
dầu...là các nhiên liệu.
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị
đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu được kí hiệu là: q và
có đơn vị: J/ kg
Bảng năng suất toả nhiệt của một số chất
Nói năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44. 106 J/ kg có nghĩa gì?
Khi 1kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng
bằng 44. 106 J
Công thức tính nhiêt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra
Q = q. m
Trong đó: Q là.........
q là.........
m là...........
nhiệt lượng toả ra ( J )
năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/ kg)
khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn ( kg)
Bài tập 1:
Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi?
Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi.
Bài tập 2: Chọn câu đúng trong các câu sau
Trong các chất có thể làm chất đốt như: củi khô, than đá, than
bùn, dầu hoả, năng suất toả nhiệt của chúng được xếp từ lớn đến
nhỏ như sau:
Dầu hoả, than bùn, than đá, củi khô.
Than bùn, củi khô, than đá, dầu hoả.
Dầu hoả, than đá, than bùn, củi khô.
Than đá, dầu hoả, than bùn, củi khô.
Bài tập 3: Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi
và 15kg than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết
bao nhiêu kg dầu hoả?
Tóm tắt:
m1= 15kg
m2 = 15kg
q1 = 10.106J/ kg
q2 = 27.106J/ kg
q3 = 44.106J/ kg
Tính Q1 = ?
Q2= ?
m3 = ?
m4 = ?
Bài giải:
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg củi là:
ADCT: Q1 = q1. m1 = 10.106 . 15 = 150.106 ( J )
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 15kg than đá là:
ADCT: Q2 = q2. m2= 27.106 . 15 = 405.106 ( J )
Muốn có Q1 cần đốt cháy số dầu hoả là:
Từ công thức: Q = q . m
suy ra : m3 = Q1/ q3= 150.106/ 44.106 = 3, 41( kg )
Muốn có Q2 cần đốt cháy số dầu hoả là:
Ta có: m4 = Q2/ q3= 405.106/ 44.106 = 9, 2 ( kg )
Đáp số: Q1 = 150.106 ( J )
Q2 = 405.106 ( J )
m3= 3, 41 ( kg )
m 4= 9. 2 ( kg )
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ
Đọc "có thể em chưa biết"
Làm bài tập 26 SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)