Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Kiên |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Phát biểu các nguyên lý truyền nhiệt và viết công thức phương trình cân bằng nhiệt.
Câu 2. Bài tập 25.5/SBT:
Người ta thả miếng đồng kim loại 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5kg nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C. Hỏi nước nóng lên thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là:
C1 = 380 J/kg.k và C2 = 4200J/kg.k.
Đáp án:
Câu 1:
- Các nguyên lý truyền nhiệt:
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xẩy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.
+ Nhiệt lượng do này vật toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
- Phương trình cân bằng nhiệt:
Q to¶ ra = Q thu vµo
Câu 2:
Cho biết:
m1= 600g = 0,6kg. t1= 700C
C1 = 380J/Kg.K; C2 = 4.200J/Kg.K;
m2=2,5kg;
Bài giải
-Nhiệt lượng do đồng toả ra là:
Q1 = m1.c1 t1 = 0,6.380. 70 = 15960J.
Nhiệt lượng do nước thu vào:
Q2 = m2.c2. t2
-Chỉ có đồng trao đổi nhiệt với nước nên:
Q1 = Q2 hay 15960J = m2.c2. t2
2,5.4200. t2 = 15960
Tìm: t 2= ?
Câu hỏi
Nhiên liệu là gì? Tại sao nói dầu hoả là nhiên liệu tốt hơn than đá?Than đá là nhiên liệu tốt hơn củi?
Củi
Than đá
Dầu hoả
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Trong đời sống và kĩ thuật để có nhiệt lượng người ta cần phải đốt than ,củi,dầu…Than,củi,dầu…là các nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để làm gì?
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
Kể một số ví dụ về lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu trong đời sống và kĩ thuật?
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
Hậu quả của việc sử dụng nhiên liệu?
-Gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ con người
-Làm cho nguồn tài nguyên bị cạn kiệt
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
Nhà máy gạch,nhiệt điện
Rơm,rạ.củi,dầu,ga…
Xăng,dầu…
Năng lượng nguyên tử
Dầu,mỡ động vật,ga
Than,khí đốt
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
Ví dụ: Năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg có nghĩa là 1kg dầu hoả bị đốt cháy hoàn toàn toả nhiệt lượng bằng 44.106 J/kg
Để biết được năng suất toả nhiệt của nhiên liệu nào đó ta làm thế nào?
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Bảng 26.1
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
Hoạt động nhóm tính:
-2 kg than gỗ cháy hết - toả nhiệt lượng?
Q2 = ?J
-1 kg than gỗ cháy hết - toả nhiệt lượng là: Q1 = 34.106J.
-3 kg than gỗ cháy hết - toả nhiệt lượng ?
Q3 = ?J
-m kg than gỗ cháy hết - toả nhiệt lượng ?
Q = ?J
2.34.106J.
3.34.106J.
m.34.106J.
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
Hoạt động nhóm tính:
2.34.106J.
3.34.106J.
m.34.106J.
= q (J)
= 2.q (J)
= 3.q (J)
= m.q (J)
Q = m.q
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
Muốn tính nhiệt lượng toả ra của m kg nhiên liệu khi bị đốt cháy hoàn toàn ta làm thế nào?
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
Trong đó :
Q là nhiệt lượng toả ra ( J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ( J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
m = Q/q
q = Q/m
Q = m.q
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
IV. Vận dụng
* Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .
* Đơn vị của năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là J/Kg.
* Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = q.m.
GHI NHỚ
Q = m.q
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
IV. Vận dụng
C1.Tại sao bếp than lại lợi hơn bếp củi?
- Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi. Ngoài ra, nó còn có những lợi ích khác của việc dùng than thay củi như; Đơn giản tiện lợi, góp phần bảo vệ rừng.
Q = m.q
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
IV. Vận dụng
C2. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn 15kg củi, 15 kg than đá. Để đốt cháy mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả?
Tóm tắt
m1=15 kg,q1= 10.106 J/kg m2=15kg, q2 =27.106 J/kg q3 = 44.106 J/kg Tìm: Q1 =?;Q2=?; m3=? ;m4=?
Q = m.q
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. Nhiên liệu
Nhiên liệu dùng để đốt sinh ra nhiệt lượng.
II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu được đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-Năng suất toả nhiệt được kí hiệu bằng chữ q và có đơn vị là J/kg.
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
IV. Vận dụng
Tóm tắt
m1=15 kg,q1= 10.106 J/kg m2=15kg,
q2 =27.106 J/kg q3 = 44.106 J/kg Tìm: Q1 =?;Q2=?; m3=? ;m4=?
Bài giải
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi khô:
Q1 = q1.m1 = 10.106.15 = 150.106 J.
Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá:
Q2 = q2.m2 = 27.106.15 = 405.106J
Khối lượng dầu hoả cháy hết toả ra nhiệt lượng bằng Q1 là:
Q1= m3.q3 m3=Q1/q3 = 150.106/44.106 = 3,41kg.
Khối lượng dầu hoả cháy hết toả ra nhiệt lượng bằng Q2 là:
Q2= m4.q3 m4=Q2/q3 = 450.106/44.106 = 9,2kg.
Đáp số: Q1= 150.106 J;Q2= 450.106 J;m3=3,41kg;m4=9,2kg
HƯỚNG DẨN CÔNG VIỆC Ở NHÀ.
Các em về nhà học bài trả lời lại các câu hỏi SGK , làm các BT 26.2; 26.3; 26.4; 26.5; 26.6 SBT.
Nghiên cứu và soạn trước 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Hướng dẫn giải bài tập: 26.3 SBT
Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong ấm nhôm có khối lượng 0,5kg.Tính lượng dầu hoả cần thiết ,biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hoả toả ra làm nóng nước và ấm .
Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K,của nhôm là 880J/kg.k,năng suất toả nhiệt của dầu hoả là 44.106 J/kg
Hướng dẫn:
Tính nhiệt lượng mà nước thu vào: Q1=C1m1 t1 =2.4200.80=672000J
Tính nhiệt lượng mà ấm nhôm thu vào: Q 2=C2m2t2 = 0.5.880.80=35 200J
Nhiệt lượng mà nước và ấm nhôm thu vào: Qthu = Q1+Q2 = 707 200J
Theo bài ra : Q thu = 30% Qtoả nên Qtoả = Qthu/0.3= 2 357 333J
Khối lượng dầu cần thiết là: Qtoả= m.q Suy ra m = Q/q= 0.051kg
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)