Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Chia sẻ bởi Nguyên Thị Ngọc Thuỷ |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
HỘI THI NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM TỈNH PHÚ YÊN MÔN : Vật lý
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Thuỷ
Đơn vị : Phòng Giáo dục huyện Đông Hoà
Kính chào quí thầy cô giáo về dự Hội thi
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
KIỂM TRA BÀI CŨ :
2) Một thìa bằng nhôm và một thìa bằng Inox cùng nhúng vào một cốc nước nóng. Nhiệt độ cuối cùng của chúng như thế nào? Tại sao?
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Đáp án
Câu 1: Hãy điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông của các câu sau:
A) Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
B) Nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
C) Nhiệt lượng do vật này thu vào bằng nhiệt lượng do vật kia toả ra.
D) Sự truyền nhiệt giữa hai vật chỉ dừng lại khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
Đ
S
Đ
Đ
Câu 2:
Nhiệt độ của thìa nhôm, thìa Inox, của cốc nước đều bằng nhau.
Vì khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của các vật trao đổi nhiệt với nhau luôn bằng nhau.
I/ NHIÊN LIỆU:
I/ NHIÊN LIỆU:
Hãy tìm ví dụ về các nhiên liệu thường gặp trong thực tế đời sống và trong kĩ thuật
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
là các nhiên liệu
I/ NHIÊN LIỆU:
- Khi 1 kg củi khô đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra nhiệt lượng 10.106 J.
- Khi 1 kg than đá đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra nhiệt lượng 27.106 J.
- Thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?
Than, củi, dầu . . .
là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
- Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu được ký hiệu như thế nào ? Và đơn vị là gì ?
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu được ký hiệu : q và có đơn vị là J/kg
- Ký hiệu: q
- Đơn vị : J/kg
- Vậy năng suất toả nhiệt của củi khô là bao nhiêu ?
- Năng suất toả nhiệt của củi khô là:
q = 10.106J/kg
- Năng suất toả nhiệt của than đá là bao nhiêu ?
- Năng suất toả nhiệt của than đá là:
q = 27.106J/kg.
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
Là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
- Khi 1 kg củi khô đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra nhiệt lượng 10.106 J.
- Khi 1 kg than đá đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra nhiệt lượng 27.106 J.
Bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu:
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
Là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
- Nói năng suất toả nhiệt của xăng là 46.106 J/kg có ý nghĩa gì?
- Có nghĩa là 1kg xăng đốt cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng là 46.106J
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
Là các nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
Là các nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT
TOẢ NHIỆT CỦA
NHIÊN LIỆU:
Hãy tính nhiệt lượng do 2kg dầu hoả toả ra khi bị đốt cháy hoàn toàn ?
GIẢI
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
III/ CÔNG THỨC TÍNH
NHIỆT LƯỢNG DO
NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT
CHÁY TOẢ RA:
Dựa vào kết quả trên hãy nêu công thức tính nhiệt lượng do m kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra?
Q = q . m
Q = q . m
I/ NHIÊN LIỆU:
Than, củi, dầu . . .
Là các nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
Hãy nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức ?
Q là nhiệt lượng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg).
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
Đại lượng cho biết
nhiệt lượng toả ra
khi 1kg nhiên liệu
bị đốt cháy hoàn
toàn gọi là năng
suất toả nhiệt của
nhiên liệu
Q = q . m
Chọn phương án đúng nhất trong các câu hỏi sau :
D. Nhiệt lượng toả ra khi1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
B) Q = q . m
C1 : Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi ?
Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
Than, củi, dầu . . . là các
nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT
CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
I/ NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
C1 : Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
IV/ VẬN DỤNG
Q = q . m
C2 : Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg củi khô ; 15 kg than đá. Để thu được mỗi nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hoả ?
Cho biết:
m1 = m2 = 15 kg
q1 = 10.106J/kg
q2 = 27.106J/kg
q3 = 44.106J/kg
Than, củi, dầu . . . là các
nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT
CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
I/ NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
C1 : Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
IV/ VẬN DỤNG
Q = q . m
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
IV/ VẬN DỤNG:
C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
C2:
C2:
Q1 = q1 . m1
= 150.106J
Q2 = q2 . m2
= 405.106J
Để thu Q1 cần:
m3 ? 3,41 kg dầu hoả
Để thu Q2 cần:
m3 ? 9,2 kg dầu hoả
Q = q . m
Than, củi, dầu . . . là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
Q = q . m
I/ NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
C1 : Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
IV/ VẬN DỤNG
C2:
Q1 = q1 . m1 = 150.106J
Q2 = q2 . m2 =405.106J
Thu được Q1 cần m3 ? 3,41 kg dầu hoả
Thu được Q2 cần m3 ? 9,2 kg dầu hoả
Than, củi, dầu . . . là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
Q = q . m
I/ NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
C1 : Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
IV/ VẬN DỤNG
C2:
Q1 = q1 . m1 = 150.106J
Q2 = q2 . m2 =405.106J
Thu được Q1 cần m3 ? 3,41 kg dầu hoả
Thu được Q2 cần m3 ? 9,2 kg dầu hoả
Than, củi, dầu . . . là các nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
II/ NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU:
III/ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG DO NHIÊN LIỆU BỊ ĐỐT CHÁY TOẢ RA:
Q = q . m
I/ NHIÊN LIỆU:
Ký hiệu : q
Đơn vị : J/kg
C1 : Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn củi.
IV/ VẬN DỤNG
C2:
Q1 = q1 . m1 = 150.106J
Q2 = q2 . m2 =405.106J
Thu được Q1 cần m3 ? 3,41 kg dầu hoả
Thu được Q2 cần m3 ? 9,2 kg dầu hoả
Chơi mà học
1
2
3
4
5
6
7
Câu hỏi :
N H I Ệ T L Ư Ợ N G
ơ G
N H I Ê N L I Ệ U
N
X Ă N G
Ă
N Ă N G S U Ấ T T O Ả N H I Ệ T
G N
B Ứ C X Ạ N H I Ệ T
N
Đ Ố I L Ư U
L
B Ả O V Ệ R Ừ N G
Ư
ợ G G N N L Ư Ă N
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
a) Bài vừa học :
Học thuộc nội dung ghi nhớ SGK trang 92.
Làm bài tập từ 26.1 - 26.6 SBT trang 35, 36.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
b) Bài sắp học : Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Dựa vào bảng 27.1 SGK/tr94 tìm hiểu sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác.
Dựa vào bảng 27.2 SGK/tr95 tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Thị Ngọc Thuỷ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)