Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Linh | Ngày 29/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ THÙY LINH

Câu 1
Câu 2
2. Thế nào là điểm cực viễn và thế nào là điểm cực cận?
Hãy nêu cấu tạo của mắt?
Mắt có thể nhìn rõ vật trong khoảng nào mà không phải điều tiết?
TRẢ LỜI:
Gồm thể thuỷ tinh và màng lưới
Trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
TRẢ LỜI:
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
một số thông tin
-- 90% học sinh trường chuyên bị tật khúc xạ.
- Tỉ lệ này cao gấp 3-4 lần trường không chuyên.
- Nhiều học sinh bị cận không phải do di truyền.
Cận thị học đường ngày càng gia tăng đáng lo ngại
- Độ cận thị của học sinh ở các trường nội thành cao hơn gấp đôi so với học sinh ở ngoại thành: 69% và 33%.
- Học sinh bị cận thị ở trường chuyên và trường không chuyên cũng có sự cách biệt rất lớn: 80% và 48%.
MẮT CẬN-MẮT LÃO
BÀI 49
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
C1:
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường.
Biểu hiện của mắt cận
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
+ Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt
+ Điểm cực viễn ở gần mắt hơn người bình thường
Cv=
CC
0
VM
CC
Mắt bình thường
Mắt cận thị
Khoảng nhìn rõ
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
C2: + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt
+ Điểm cực viễn ở gần mắt hơn người bình thường
Theo các em cận thị có phải là một bệnh cần nên chữa không? Người bị cận thị thường gặp những khó khăn gì?
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
TỈ LỆ HỌC SINH CẬN THỊ ĐANG TĂNG RẤT NHANH
Nguyên nhân :

- Do mắt phải điều tiết trong thời gian dài (nhìn những con số nhỏ, đọc sách truyện, tiếp xúc màn hình máy tính...) trong điều kiện không đủ ánh sáng.

Bảng viết quá bóng và bàn ghế ngồi học không theo đúng kích cỡ quy định phù hợp với các cấp học. Vì vậy học sinh thường ngồi học không đúng tư thế, cúi đầu sát bàn để ghi chép …
TRẺ CẬN THỊ CHỊU NHIỀU THIỆT THÒI !!!
Khi đã cận thị, nếu không được phát hiện sớm để điều trị sẽ gây mệt mắt, thậm chí nhức mắt hoặc nhức đầu ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.
Trẻ cận thị sẽ bị hạn chế trong nhiều lĩnh vực như sự nhanh nhạy, giao tiếp xã hội,hình thức, sử dụng bàn tay cũng như việc lựa chọn một số nghề.
Hơn nữa, cận thị còn có thể dẫn đến những bệnh lý như lé mắt, co quắp điều tiết... gây ảnh hưởng đến quá trình học tập của trẻ và còn để lại di chứng cho thế hệ sau (di truyền).
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
C2: + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt
+ Điểm cực viễn ở gần mắt hơn người bình thường
Để khắc phục được tật cận thị chúng ta phải làm gì?
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Thấu kính nào cho ảnh cùng chiều nằm trong khoảng tiêu cự?
 TK PHÂN KÌ
* Cách khắc phục tật cận thị:
C3: Nếu có một kính cận, làm
thế nào để biết đó là thấu
kính phân kì ( thảo luận nhận
biết qua kính thật)
* Cách nhận biết kính cận :
+ Kiểm tra qua hình dạng: Phần rìa dày hơn phần giữa
+ Kiểm tra qua đặc điểm ảnh: Ảnh ảo nhỏ hơn vật
Tại sao khi đeo kính cận, mắt cận lại nhìn rõ vật ở xa mắt?
ĐEO KÍNH CẬN
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
+ Vật đặt ngoài khoảng cực viễn, mắt không nhìn rõ vật.
C4: Khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật AB không? Tại sao?
F
Kính cận
o
BiẾT RẰNG KÍNH CẬN THÍCH HỢP CÓ TiỂU ĐiỂM F TRÙNG VỚI ĐIỂM CỰC VIỄN CV CỦA MẮT
+ Đeo kính phân kì tạo ảnh nằm trong khoảng cực viễn giúp mắt nhìn thấy rõ vật
+ Ảnh nhỏ hơn vật
C4 : Khi đeo kính, muốn nhìn rõ vật AB thì ảnh này phải hiện trong khoảng nào?
Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt
Đây là hình ảnh qua quan sát của nguời bị cận thị…
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
C2: + Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa mắt
+ Điểm cực viễn ở gần mắt hơn người bình thường
2. Cách khắc phục tật cận thị:
+ Đeo kính phân kì tạo ảnh nằm trong khoảng cực viễn giúp mắt nhìn thấy rõ vật.
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
CV
B

A
F
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
*Đọc thông tin Sgk
ĐẶC ĐIỂM CỦA MẮT LÃO
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Làm thế nào để giúp người lớn tuổi đọc sách báo dễ dàng hơn?
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
Thấu kính nào cho ảnh cùng chiều và ảnh ở xa thấu kính hơn vật ?
Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo ở xa thấu kính hơn vật
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Để sửa tật mắt lão , phải đeo thấu kính hội tụ để ảnh hiện lên xa điểm cực cận của mắt thì mắt nhìn rõ vật.
+ Đưa vật ra xa (vật nằm trong khoảng từ cực viễn đến cực cận).
+ Đeo kính lão - Đeo kính hội tụ.
Vật
0k
Khắc phục tật mắt lão như thế nào?
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
C5: Nhận biết kính lão bằng cách nào?
+ Kính lão là TKHT
*Cách nhận biết:
+ Kiểm tra qua hình dạng (phần rìa mỏng hơn phần giữa)
+ Kiểm tra qua đặc điểm ảnh (Ảnh ảo lớn hơn vật)
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
+ Kính lão là TKHT
C6: Giải thích tác dụng của kính lão?
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
a. Khi mắt lão không đeo kính , điểm cực cận CC ở quá xa mắt . Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại sao?
+ Khi đeo kính , muốn nhìn rõ ảnh A’B’ của AB thì A’B’ phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận CC của mắt
=> Khi không đeo kính , mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật AB nằm gần mắt hơn điểm cực cận CC của mắt
=> Khi đeo kính lão trên, mắt nhìn rõ ảnh A’B’ của vật AB và ảnh lớn hơn vật.
b. Khi đeo kính , muốn nhìn rõ ảnh của AB thì ảnh này phải hiện trong khoảng nào?
c. H�y v? ?nh c?a v?t AB qua kính l�o . Cho bi?t ti�u di?m c?a kính ? F
d. Khi đeo kính lão trên, mắt có nhìn thấy rõ ảnh A’B’ của vật AB không ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
II- MẮT LÃO:
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
B’
A’
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
?
CC
M?t thu?ng
?
CC
Mắt lão
Mắt lão là mắt của người già.
Do cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết của mắt kém đi.
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
* Kết luận:
- Kính cận là TKPK
- Người cận thị phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
+ Kính lão là TKHT
+ Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
III. VẬN DỤNG:
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
+ Kính lão là TKHT
+ Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
III. VẬN DỤNG:
C8:
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
III- VẬN DỤNG:
Khoảng CC (mắt cận)< khoảng CC (mắt thường)< khoảng CC(mắt lão)
I- MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị :
2. Cách khắc phục tật cận thị:
II. MẮT LÃO:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
+ Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
+ Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn so với mắt bình thường
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
+ Kính lão là TKHT
+ Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
III. VẬN DỤNG:
C8:
Khoảng cực cận của mắt thường lớn hơn của mắt cận và nhỏ hơn của mắt lão
B�I 49 : MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
Trả lời:
Khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được những vật xa nhất cách mắt 50cm. Vì kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt
CỦNG CỐ
Một số phương tiện sửa mắt
Ngoài những biện pháp trên ta cần sử dụng những thực phẩm giàu vitamin A, vitamin C và E, DHA bổ dưỡng cho mắt, bổ sung dưỡng chất. giúp mắt khoẻ và tốt hơn
Khi ngồi học phải đúng tư thế
NHỮNG THỰC PHẨM TỐT CHO MẮT
Các biện pháp bảo vệ mắt:

Giữ môi trường trong lành, không có ô nhiễm, có thói quen làm việc khoa học.
Người bị cận thị không nên điều khiển phiên tiện giao thông vào buổi tối, khi trời mưa và không đi với tốc độ cao.
Cần có biện pháp bảo vệ và tập luyện cho mắt, tránh nguy cơ tật nặng hơn. Thông thường thì người cận thị khi 25 tuổi thi thủy tinh thể ổn định ( không bị nặng thêm).
Người già thường bị tật mắt lão. Khi nhìn những vật ở gần thì mắt sẽ phải điều tiết nhiều nên chóng mỏi mắt.
Để khắc phục, bảo vệ mắt thì phải đeo kính lão đúng số.
Khi đọc sách cũng phải đặt sách cách mắt khoảng 25 cm như người bình thường.

Điều cần biết
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa mắt . Kính cận là thấu kính phân kì. Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.

* Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ trong sách giáo khoa.”
Làm bài tập 49.1 – 48.10 / trang 100,101 – SBT
Chuẩn bị bài mới: “ KÍNH LÚP”
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)