Bài 26. Hội thoại
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hoa |
Ngày 09/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Hội thoại thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trò chơi " Đừng để lá rơi"
1
1.Hành động nói là gì?
2.Cho biết lời nhân vật sau thuộc nhóm hành động nói nào?
Mẹ nó ở dưới nhà nói vọng lên:
- Con à, mẹ đi làm đây và con nhớ nấu cơm cho bố về ăn nhé!
Đáp án:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói và có mục đích nhất định.
Lời của nhân vật là thuộc nhóm trình bày và nhóm điều khiển.
Tiết 107:
HỘI THOẠI
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
1. Ví dụ: Đoạn trích sgk .
Một hôm cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
(…) Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp … Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến (…)
Tôi cũng đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
-Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu!
…Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi.Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho thăm em bé chứ.
( …)Tôi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cô tôi:
- Sao cô biết mợ con có con?
( …)
Cô tôi bỗng đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị:
- Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. Trước sau cũng một lần xấu, chã nhẽ bán xới mãi được sao?
Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi, cô tôi lại chập chừng nói tiếp:
- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Câu 1: Quan hệ giữa các nhân vật
tham gia hội thoại trong đoạn
trích đã cho là quan hệ gì?
Ai ở vai trên? Ai ở vai dưới?
Theo quan hệ gia tộc
cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Quan hệ trên - dưới
-Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
-Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới.
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình)
Tiết 107: HỘI THOẠI
-Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
-Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới.
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình)
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Câu 2:
Cách ứng xử của người cô có
gì đáng chê trách?
Đã xử sự không đúng với tình cảm
ruột thịt, và bà cô là người lớn có
thái độ không đúng với cháu của
mình.
(xưng “tao” gọi “mày” thể hiện
Tình cảm không gần gũi với cháu.
Câu 3: Tìm chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng
kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép?
…tôi cúi đầu không đáp
…tôi lại im lặng cúi đầu
xuống đất…cổ họng tôi
đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng
Tiết 107: HỘI THOẠI
Vì sao Hồng phải
làm như vậy?
Vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn
phận tôn trọng người trên.
(bé Hồng vẫn gọi “cô” và xưng là “cháu”.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào
quan hệ gia đình)
Vai xã hội là vị trí của người tham
gia hội thoại đối với người khác
trong cuộc thoại.
Vậy vai xã hội
là gì?
Bạn Thơ Học sinh lớp 8
)
ở nhà( trong gia đình)
Ở trường( ngoài xã hội)
Ông bà
Chamẹ
Anh chị
Em
Thầy cô
Anh chị khối 9
Bạn cùng khối
Khối 6,7
cháu
con
Em
Anh, chị
Học trò
Em
Bạn bè
Anh, chị
Vai dưới
Vai ngang hàng
Vai dưới
Vai trên
Đa dạng
Quan sỏt so d? th? hi?n cỏc m?i quan h? xó h?i
Vai trên
Thân
Thân-Sơ
Cha là giám đốc của một công ty, con là trưởng phòng tài vụ, hai cha con nói chuyện với nhau về tài khoản của công ty.
A.Quan hệ gia đình.
B.Quan hệ tuổi tác .
C.Quan hệ chức vụ xã hội.
D.Quan hệ bạn bè đồng nghiệp.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Vai xã hội là vị trí của người tham
gia hội thoại đối với người khác
trong cuộc thoại.
-Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội .
+Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết)
-Cô giáo:Hôm nay tổ nào trực nhật.?
-Học sinh: Dạ thưa cô !Tổ một trực nhật ạ.
- Cô giáo: Hôm nay sao em đi học muộn?
- Lan: Em quên
Giao tiếp với cô (thuộc vai trên ) cả về tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội nên lễ phép, thêm tình thái từ trong câu.
Giao tiếp với cô (thuộc vai trên ) cả về tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội không được nói tỉnh lược, nói cộc lốc như thế cách ửng xử không lễ phép.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
-Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội .
+Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết)
-Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng. Nên xác định đúng vai xã hội để có cách nói phù hợp.
THẢO LUẬN NHÓM
(4,1,3)
Vấn đề thảo luận: Sau khi quan sát
hình ảnh, trình bày suy nghĩ của nhóm,
bức thông điệp từ hình ảnh là gì?
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
THẢO LUẬN NHÓM
(4,1,3)
Hình ảnh thứ nhất: giữa hai thanh
niên sẽ không có đoạn hội thoại nào,
khi cả hai cứ nhìn vào chiếc điện thoại.
Khiến cho cuộc gặp gỡ trở nên tẻ nhạt.
Hình ảnh thứ 2: Để diễn ra được cuộc hội thoại
bắt buộc mọi người cần nói chuyện, trao đổi thông
tin, khiến cho đoạn hội thoại trở nên có ý nghĩa.
Khiến con người chúng ta xích lại gần nhau hơn.
Và nhất là trong cuộc hội thoại ta xác định đúng vị trí vai xã hội của mình thì
Hoạt động giao tiếp của ta thành công hơn.
2. Bài học : Ghi nhớ (sgk)
-Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+Quan hệ trên dưới ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội )
+Quan hệ thân –sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
- Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Thực hiện một diễn đàn phỏng vấn
Thực hiện một tiểu phẩm
Thực hiện một video, phóng sự
Thực hiện một tập san.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bài tập 2: Đọc đoạn trích trong SGK và thực hiện theo yêu cầu câu hỏi:
a/Dựa vào đoạn trích và những điều đã biết về chuyện “Lão Hạc”, hãy xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên!
Xét về
điạ vị
xã hội
Xét về
tuổi tác
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên
- Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới.
b)
b/ Tìm những chi tiết trong lời hội thoại của nhân vật, qua lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với Lão Hạc?
*Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.
*Trong lời lẽ:
- gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình”
thể hiện sự kính trọng người già
- xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên
- Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới.
b) *Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.
*Trong lời lẽ:
- gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình”
thể hiện sự kính trọng người già
- xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
c/ Những chi tiết nào trong lời thoại của Lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quí trọng vừa thân tình của Lão Hạc đối với ông giáo?
Thể hiện sự thân tình.
Thể hiện sự kính trọng.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”
-Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế”
c/Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của Lão Hạc?
- “Cười gượng”, “cười đưa đà”.
- Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
Lão Hạc có nỗi buồn, ý thức được rằng có một khoảng cách giữa mình đối với người đối thoại.
Hành động cử chỉ của Lão Hạc với ông giáo phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của Lão Hạc
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”
-Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế”
- “Cười gượng”, “cười đưa đà”. Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
Các chi tiết thể hiện
sự nghiêm khắc:
Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn…
Bài tập 3:
-Dế Mèn: xưng hô trịch thượng với Dế Choắt: gọi Dế Choắt là “chú mày”.
(Với lời lẽ dạy bảo của đàn anh: Chú mày có lớn mà chẳng có khôn…)
Dế Choắt xưng hô nhún nhường: “em – anh” (thể hiện lời lẽ của kẻ yếu: Thưa anh…..
? Em có nhận xét gì về cách nói năng của Dế Mèn và Dế Choắt?
Dế Mèn tự cho mình là kẻ đàn anh, có vai xã hội cao hơn, coi thường Dế Choắt.
? Xác định vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt qua đoạn hội thoại trên?
DẶN DÒ:
1/ Học bài cũ:
Xác định được vai xã hội trong từng tình huống cụ thể để có cách hội thoại phù hợp.
2/ Chuẩn bị bài mới:
Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
1
1.Hành động nói là gì?
2.Cho biết lời nhân vật sau thuộc nhóm hành động nói nào?
Mẹ nó ở dưới nhà nói vọng lên:
- Con à, mẹ đi làm đây và con nhớ nấu cơm cho bố về ăn nhé!
Đáp án:
Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói và có mục đích nhất định.
Lời của nhân vật là thuộc nhóm trình bày và nhóm điều khiển.
Tiết 107:
HỘI THOẠI
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
1. Ví dụ: Đoạn trích sgk .
Một hôm cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
(…) Nhận ra những ý nghĩ cay độc trong giọng nói và nét mặt rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp … Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến (…)
Tôi cũng đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
-Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu!
…Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi.Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
- Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho thăm em bé chứ.
( …)Tôi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cô tôi:
- Sao cô biết mợ con có con?
( …)
Cô tôi bỗng đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị:
- Vậy mày hỏi cô Thông – tên người đàn bà họ nội xa kia – chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. Trước sau cũng một lần xấu, chã nhẽ bán xới mãi được sao?
Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi, cô tôi lại chập chừng nói tiếp:
- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Câu 1: Quan hệ giữa các nhân vật
tham gia hội thoại trong đoạn
trích đã cho là quan hệ gì?
Ai ở vai trên? Ai ở vai dưới?
Theo quan hệ gia tộc
cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Quan hệ trên - dưới
-Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
-Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới.
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình)
Tiết 107: HỘI THOẠI
-Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
-Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới.
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào quan hệ gia đình)
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Câu 2:
Cách ứng xử của người cô có
gì đáng chê trách?
Đã xử sự không đúng với tình cảm
ruột thịt, và bà cô là người lớn có
thái độ không đúng với cháu của
mình.
(xưng “tao” gọi “mày” thể hiện
Tình cảm không gần gũi với cháu.
Câu 3: Tìm chi tiết cho thấy nhân vật chú bé Hồng đã cố gắng
kìm nén sự bất bình của mình để giữ thái độ lễ phép?
…tôi cúi đầu không đáp
…tôi lại im lặng cúi đầu
xuống đất…cổ họng tôi
đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng
Tiết 107: HỘI THOẠI
Vì sao Hồng phải
làm như vậy?
Vì Hồng là người thuộc vai dưới, có bổn
phận tôn trọng người trên.
(bé Hồng vẫn gọi “cô” và xưng là “cháu”.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Quan hệ trên - dưới ( căn cứ vào
quan hệ gia đình)
Vai xã hội là vị trí của người tham
gia hội thoại đối với người khác
trong cuộc thoại.
Vậy vai xã hội
là gì?
Bạn Thơ Học sinh lớp 8
)
ở nhà( trong gia đình)
Ở trường( ngoài xã hội)
Ông bà
Chamẹ
Anh chị
Em
Thầy cô
Anh chị khối 9
Bạn cùng khối
Khối 6,7
cháu
con
Em
Anh, chị
Học trò
Em
Bạn bè
Anh, chị
Vai dưới
Vai ngang hàng
Vai dưới
Vai trên
Đa dạng
Quan sỏt so d? th? hi?n cỏc m?i quan h? xó h?i
Vai trên
Thân
Thân-Sơ
Cha là giám đốc của một công ty, con là trưởng phòng tài vụ, hai cha con nói chuyện với nhau về tài khoản của công ty.
A.Quan hệ gia đình.
B.Quan hệ tuổi tác .
C.Quan hệ chức vụ xã hội.
D.Quan hệ bạn bè đồng nghiệp.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
Người cô của Hồng: ở vị trí vai trên
Chú bé Hồng : ở vị trí vai dưới
Vai xã hội là vị trí của người tham
gia hội thoại đối với người khác
trong cuộc thoại.
-Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội .
+Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết)
-Cô giáo:Hôm nay tổ nào trực nhật.?
-Học sinh: Dạ thưa cô !Tổ một trực nhật ạ.
- Cô giáo: Hôm nay sao em đi học muộn?
- Lan: Em quên
Giao tiếp với cô (thuộc vai trên ) cả về tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội nên lễ phép, thêm tình thái từ trong câu.
Giao tiếp với cô (thuộc vai trên ) cả về tuổi tác lẫn thứ bậc xã hội không được nói tỉnh lược, nói cộc lốc như thế cách ửng xử không lễ phép.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
Ví dụ : (sgk)
-Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội .
+Quan hệ trên - dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)
+Quan hệ thân – sơ (mức độ quen biết)
-Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng. Nên xác định đúng vai xã hội để có cách nói phù hợp.
THẢO LUẬN NHÓM
(4,1,3)
Vấn đề thảo luận: Sau khi quan sát
hình ảnh, trình bày suy nghĩ của nhóm,
bức thông điệp từ hình ảnh là gì?
Hình ảnh 1
Hình ảnh 2
THẢO LUẬN NHÓM
(4,1,3)
Hình ảnh thứ nhất: giữa hai thanh
niên sẽ không có đoạn hội thoại nào,
khi cả hai cứ nhìn vào chiếc điện thoại.
Khiến cho cuộc gặp gỡ trở nên tẻ nhạt.
Hình ảnh thứ 2: Để diễn ra được cuộc hội thoại
bắt buộc mọi người cần nói chuyện, trao đổi thông
tin, khiến cho đoạn hội thoại trở nên có ý nghĩa.
Khiến con người chúng ta xích lại gần nhau hơn.
Và nhất là trong cuộc hội thoại ta xác định đúng vị trí vai xã hội của mình thì
Hoạt động giao tiếp của ta thành công hơn.
2. Bài học : Ghi nhớ (sgk)
-Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
+Quan hệ trên dưới ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội )
+Quan hệ thân –sơ (theo mức độ quen biết, thân tình)
- Quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Thực hiện một diễn đàn phỏng vấn
Thực hiện một tiểu phẩm
Thực hiện một video, phóng sự
Thực hiện một tập san.
KỂ CHUYỆN
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
Bài tập 2: Đọc đoạn trích trong SGK và thực hiện theo yêu cầu câu hỏi:
a/Dựa vào đoạn trích và những điều đã biết về chuyện “Lão Hạc”, hãy xác định vai xã hội của 2 nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên!
Xét về
điạ vị
xã hội
Xét về
tuổi tác
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên
- Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới.
b)
b/ Tìm những chi tiết trong lời hội thoại của nhân vật, qua lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với Lão Hạc?
*Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.
*Trong lời lẽ:
- gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình”
thể hiện sự kính trọng người già
- xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
a) -Xét về địa vị xã hội thì ông giáo là vai trên
- Xét về tuổi tác thì lão Hạc là vai dưới.
b) *Trong cử chỉ: Ông giáo nói với Lão Hạc những lời lẽ ôn tồn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.
*Trong lời lẽ:
- gọi “cụ” xưng hô gộp: “ ông - con mình”
thể hiện sự kính trọng người già
- xưng là “tôi” thể hiện quan hệ bình đẳng.
c/ Những chi tiết nào trong lời thoại của Lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quí trọng vừa thân tình của Lão Hạc đối với ông giáo?
Thể hiện sự thân tình.
Thể hiện sự kính trọng.
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”
-Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế”
c/Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của Lão Hạc?
- “Cười gượng”, “cười đưa đà”.
- Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
Lão Hạc có nỗi buồn, ý thức được rằng có một khoảng cách giữa mình đối với người đối thoại.
Hành động cử chỉ của Lão Hạc với ông giáo phù hợp với tâm trạng lúc ấy và tính khí khái của Lão Hạc
Tiết 107: HỘI THOẠI
I.VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI
II. LUYỆN TẬP
BT2:
c) -Thể hiện sự kính trọng.Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là “ông giáo” ,dùng từ “dạy” thay cho từ “nói”
-Thể hiện sự thân tình. Xưng hô gộp 2 người là “chúng mình”; các câu nói cũng xuề xoà:“nói đùa thế”
- “Cười gượng”, “cười đưa đà”. Khéo léo từ chối việc ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo.
Các chi tiết thể hiện
sự nghiêm khắc:
Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn…
Bài tập 3:
-Dế Mèn: xưng hô trịch thượng với Dế Choắt: gọi Dế Choắt là “chú mày”.
(Với lời lẽ dạy bảo của đàn anh: Chú mày có lớn mà chẳng có khôn…)
Dế Choắt xưng hô nhún nhường: “em – anh” (thể hiện lời lẽ của kẻ yếu: Thưa anh…..
? Em có nhận xét gì về cách nói năng của Dế Mèn và Dế Choắt?
Dế Mèn tự cho mình là kẻ đàn anh, có vai xã hội cao hơn, coi thường Dế Choắt.
? Xác định vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt qua đoạn hội thoại trên?
DẶN DÒ:
1/ Học bài cũ:
Xác định được vai xã hội trong từng tình huống cụ thể để có cách hội thoại phù hợp.
2/ Chuẩn bị bài mới:
Soạn bài: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)