Bài 26. Hội thoại

Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Toán | Ngày 03/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Hội thoại thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
* Có mấy cách thực hiện hành động nói? Hãy kể tên và cho ví dụ từng cách thực hiện.

Trả lời:
* Có hai cách thực hiện hành động nói:
+Cách dùng trực tiếp:
VD : - Mai :Cậu lấy giúp tớ cuốn sách.
-Linh: Bạn chờ chút nhé.
+Cách dùng gián tiếp:
VD: -Mai :Cậu có thể lấy giúp tớ cuốn sách được không?
-Linh: Bạn chờ chút nhé.
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. Ví dụ: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi:
-Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
.Nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của cô tôi kia, tôi cúi đầu không đáp. Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một người đàn bà đã bị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con đi tha hương cầu thực.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
-Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
Cô tôi hỏi luôn, giọng vẫn ngọt:
-Sao lại không vào? Mợ mày phát tài lắm, có như dạo trước đâu!
Hội thoại
Rồi hai con mắt long lanh của cô tôi chằm chặp đưa nhìn tôi. Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi đã cay cay. Cô tôi liền vỗ vai tôi cười mà nói rằng:
-Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào mà bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và thăm em bé chứ.
Tôi cười dài trong tiếng khóc, hỏi cô tôi:
-Sao cô biết mợ con có con?
Cô tôi vẫn cứ tươi cười kể các chuyện cho tôi nghe...
Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng. Giá những cổ tục đã đày đoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi.
Cô tôi bỗng đổi giọng, lại vỗ vai, nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị:
- Vậy mày hỏi cô Thông- tên người đàn bà họ nội xa kia- chỗ ở của mợ mày, rồi đánh giấy cho mợ mày, bảo dù sao cũng phải về. Trước sau cũng một lần xấu, chả nhẽ bán xới mãi được sao?
Tỏ sự ngậm ngùi thương xót thầy tôi, cô tôi chập chừng nối tiếp:
- Mấy lại rằm tháng tám này là giỗ đầu cậu mày, mợ mày về dù sao cũng đỡ tủi cho cậu mày, và mày cũng con phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
-Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
Hội thoại
Bà cô:Là cô ruột của Hồng
Hồng: Là cháu ruột của cô
Vai trên
Vai dưới
I. Vai xã hội trong hội thoại
2. Nhận xét:
Quan hệ giữa Hồng và bà cô
Quan hệ giữa Hồng và em Quế
Quan hệ giữa học sinh 8a3 và các thầy cô giáo ở trường
Quan hệ giữa học sinh 8a3 với các bạn lớp 8a2
Hội thoại
Quan hệ trên dưới trong gia đình
Quan hệ ngang hàng trong gia đình
Quan hệ trên dưới trong xã hội
Quan hệ ngang hàng trong xã hội
Xác định quan hệ và vai xã hội trong các trường hợp sau:
I. Vai xã hội trong hội thoại
2. Nhận xét:
Hội thoại
Vai xã hội
Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng
(Tuỳ theo thứ bậc, tuổi tác trong gia đình và xã hội)
I. Vai xã hội trong hội thoại
2. nhận xét:
Phân tích vai xã hội trong đoạn hội thoại sau:
Nam ( bạn của con trai bà Tuyết) cắp cặp đi vào cổng, nhanh nhảu chào bà Tuyết:
- Con chào mẹ ạ!
Vừa thấy Nam đi vào bà Tuyết đon đả:
- Linh đâu con? Sao các con về muộn thế?
Nam lễ phép thưa:
-Thưa mẹ! Linh có việc bận nên về sau con một chút.
Bà Tuyết xoa đầu Nam bảo:
- Con ra rửa chân tay rồi đợi Linh về cùng ăn cơm.
Hội thoại
I. Vai xã hội trong hội thoại
2. Nhận xét:
Bà Tuyết: Vai mẹ
Nam: Vai con
Hội thoại
Quan hệ thân -sơ
I. Vai xã hội trong hội thoại
2. Nhận xét:
Hội thoại
Vai xã hội
Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng
(Tuỳ theo thứ bậc, tuổi tác trong gia đình và xã hội)
Quan hệ thân- sơ
(Tuỳ thuộc vào mức độ quen biết hay thân tình)
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. Khái niệm
2. Nhận xét:
*Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
Hội thoại
* Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
- Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng (theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội).
- Quan hệ thân -sơ (theo mức độ quen biết, thân tình).
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. Ví dụ:
Hội thoại
Một học sinh lớp 8
ở nhà (trong gia đình)
ở trường (ngoài xã hội)
Ông bà
Cha mẹ
Anh chị
Em
Thầy cô
Anh chị khối 9
Bạn cùng khối
Các em khối 6,7
Cháu
Con
Em
Anh-chị
Học trò
Em
Bạn bè
Anh-chị
2. Nhận xét: Xác định các mối quan hệ của vai xã hội.
Vai dưới
Vai trên
Vai dưới
Vai ngang hàng
Vai trên
Đa dạng
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
2. Nhận xét: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.( bài tập 2 ý a)
Tôi nắm lấy cái vai g?y c?a lóo, ụn t?n b?o:
- Ch?ng ki?p gỡ sung su?ng th?t, nhung cú cỏi n�y l� sung su?ng: bõy gi? c? ng?i xu?ng cỏi ph?n n�y choi, tụi di lu?c m?y c? khoai lang, n?u m?t ấm nu?c chố tuoi th?t d?c; ụng con mỡnh an khoai, u?ng nu?c chố, r?i hỳt thu?c l�o... Th? l� sung su?ng.
- Võng! ễng giỏo d?y ph?i! d?i v?i chỳng mỡnh th? l� sung su?ng.
Lóo núi xong l?i cu?i dua d�. Ti?ng cu?i gu?ng nhung nghe dó hi?n h?u l?i. Tụi vui v? b?o:
- Th? l� du?c, ch? gỡ? V?y c? ngồi xu?ng dõy, tụi di lu?c khoai n?u nu?c.
- Núi dựa th?, ch? ụng giỏo cho d? khi khỏc.
(Nam Cao - Lóo H?c)
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
2. Nhận xét: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.( bài tập 2 ý a)
Tôi nắm lấy cái vai g?y c?a lão, ôn t?n b?o:
- Ch?ng ki?p gì sung su?ng th?t, nhung có cái n�y l� sung su?ng: bây gi? c? ng?i xu?ng ph?n n�y choi, tôi di lu?c m?y c? khoai lang, n?u m?t ấm nu?c chè tuoi th?t d?c; ông con mình an khoai, u?ng nu?c chè, r?i hút thu?c l�o... Th? l� sung su?ng.
- Vâng! ông giáo d?y ph?i d?i v?i chúng mình th? l� sung su?ng.
Lão nói xong l?i cu?i dua d�. Ti?ng cu?i gu?ng nhung nghe dã hi?n h?u l?i. Tôi vui v? b?o:
- Th? l� du?c, ch? gì? V?y c? ngồi xu?ng dây, tôi di lu?c khoai n?u nu?c.
- Nói dùa th?, ch? ông giáo cho d? khi khác.
(Nam Cao - Lão H?c)
Xét về địa vị hội:
Xét về tuổi tác
Ông giáo
Lão Hạc
Vai trên
Vai trên
Vai dưới
Vai dưới
Nhiều chiều
I. Vai xã hội trong hội thoại
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
*Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại
Hội thoại
* Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội:
-Quan hệ trên-dưới hay ngang hàng
-Quan hệ thân - sơ.
* Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng đa dạng, nhiều chiều.
Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
*Ghi nhớ:
*Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.Vai xã hội được xác định bằng các quan hệ xã hội :
-Quan hệ trên- dưới hay ngang hàng( theo tuổi tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội).
- Quan hệ thân- sơ( theo mức độ quen biết, thân tình).
* Vì quan hệ xã hội vốn rất đa dạng nên vai xã hội của mỗi người cũng rất đa dạng, nhiều chiều. Khi tham gia hội thoại, mỗi người cần xá định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
II. Luyện tập
Bài 1: Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn với các binh sĩ dưới quyền
Quan hệ
chủ - Tướng (quan hệ trên dưới)
B
Quan hệ giữa những người cùng chung hoàn cảnh (quan hệ thân sơ)
A
A1: Thái độ khoan dung
A2:
Thái độ nghiêm khắc
2.Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan.Lúc trận mạc xông pha cùng nhau sống chết, lúc nhàn hạ cùng nhau vui cười.
Thái độ khoan dung
1.Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền đã lâu ngày, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm; quan nhỏ thì ta thăng chức, lương ít thì ta cấp bổng, đi thuỷ thì ta cho thuyền, đi bộ thì ta cho ngựa
3.Nay các ngươi nhìn chủ nhục mà không biết lo, thấy nước nhục mà không biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hầu quân giặc mà không biết tức; nghe Nhạc thái thường để đãi yến nguỵ sứ mà không biết căm.
1
2
3
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
II. Luyện tập
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
II. Luyện tập
Bài 3: Hãy xắp xếp những nhóm từ sau vào hai hình ảnh dưới đây cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.Sau đó viết thành hai đoạn hội thoại có sử dụng những từ trên
1. à.ư, nhỉ, nhé...
2. Vâng, ạ, dạ, thưa...
A
B
Đoạn văn A: (Vai trên- dưới với quan hệ thân tình, gần gũi)
Bà: -Sáng nay các cháu ở lại trường làm gì mà về muộn thế?
Cháu: -Dạ! Chúng cháu ở lại tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày 26-3 ạ!
Bà: -Các cháu hát bài gì vậy?
Cháu: (vui vẻ xà vào lòng bà)-Thưa bà chúng cháu múa bài dĩa bánh bò ạ!
Đoạn văn B: ( Vai ngang hàng với quan hệ bạn bè)
Mai: -Linh ơi! bạn đã làm bài tập ngữ văn cho giờ học ngày mai chưa?
Linh:(giật mình) -ừ nhỉ! xuýt nữa thì tớ quên. Cảm ơn cậu đã nhắc, tớ đi về đây!
I. Vai xã hội trong hội thoại
Hội thoại
II. Luyện tập: bài tập 2 ý b và c
.
Nhúm 1: Tỡm nh?ng chi ti?t trong l?i tho?i c?a nhõn v?t v� l?i miờu t? c?a nh� van cho th?y thỏi d? v?a kớnh tr?ng, v?a thõn tỡnh c?a nhõn v?t ụng giỏo d?i v?i Lóo H?c.
Nhúm 2: Nh?ng chi ti?t trong l?i tho?i c?a nhõn v?t v� l?i miờu t? c?a nh� van núi lờn thỏi d? v?a quý tr?ng v?a thõn tỡnh c?a lóo d?i v?i ụng giỏo?
Nhúm 3: Nh?ng chi ti?t n�o th? hi?n tõm tr?ng khụng vui v� s? gi? ý c?a lóo H?c?
Nhóm 1:Ông giáo nói với lão Hạc bằng lời lẽ ôn tồn: thân mật nắm lấy vai ông lão, mời lão hút thuốc, uống nước, ăn khoai.
-Trong lời lẽ, ông giáo gọi lão Hạc là cụ, xưng hô gộp hai người là ông con mình( thể hiện sự kính trọng người già), xưng là tôi ( thể hiện quan hệ bình đẳng)
Nhóm 2: Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói( thể hiện sự tôn trọng), đồng thời xưng hô gộp hai người là chúng mình, cách nói cũng xuề xoà nói đùa thế( thể hiện sự thân tình).
Nhóm 3: Lão Hạc- ta thấy vẫn có một nỗi buồn, một sự giữ khoảng cách: Cười thì chỉ cười đưa đà, cười gượng; thoái thác chuyện ở lại ăn khoai, uống nước với ông giáo. Những chi tiết này phù hợp với tâm trạng ấy và tính khí khái của lão Hạc.
-Học thuộc ghi nhớ SGK.
-Làm các bài tập còn lại.
-Đọc trước bài "Hội thoại" phần tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Toán
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)