Bài 26. Hội thoại

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hiền | Ngày 02/05/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Hội thoại thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TẬP THỂ LỚP 8A3 KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ.
TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
GIÁO VIÊN: BÙI THỊ HIỀN
KIỂM TRA MIỆNG
1. Hành động nói là gì ?
Nêu một số kiểu hành động nói thường gặp?
- Hành động nói là hành động đ­ợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
*Các kiểu hành động nói
+ Hỏi
+Trình bày
+ Điều khiển
+ Hứa hẹn
+ Bộc lộ cảm xúc
Tiết 107

HỘI THOẠI

I -Vai xã hội trong hội thoại.
-Có hai đối tượng tham gia hội thoại.
-Hai đối tượng ở hai vị trí xã hội khác nhau khi tham gia hội thoại .
- Quan hệ giữa các nhân vật là quan hệ gia tộc:
+Người cô là vai trên.
+Hồng là vai dưới.
Ví dụ : Ví dụ 1/92
* Nhận xét:
TIẾT 107
HỘI THOẠI
-Với quan hệ gia tộc người cô đã xử sự không đúng với thái độ chân thành, thiện chí của tình cảm ruột thịt .
-Với tư cách là người lớn tuổi,vai bề trên,người cô đã không có thái độ đúng mực của người lớn với trẻ em.
- Người cô xử sự không đúng mực.
Xác định chưa đúng vai.
TIẾT 107
HỘI THOẠI
I -Vai xã hội trong hội thoại.
Ví dụ : Ví dụ 1/92
Nhân vật Hồng :
+Tôi cũng cười đáp lại…
+Tôi cúi đầu không đáp…
+Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất…
+Tôi cười dài trong tiếng khóc…
+Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
Hồng lễ phép vì biết mình là bề dưới
phải tôn trọng bề trên.
Xác định đúng vai.
HỘI THOẠI
TIẾT 107
I -Vai xã hội trong hội thoại.
Ví dụ : Ví dụ 1/92


- Đọc nội dung sau và trả lời câu hỏi:
Cha là giám đốc của một công ty, con là trưởng phòng tài vụ, hai cha con nói chuyện với nhau về tài khoản của công ti.
a-Quan hệ gia đình.
b-Quan hệ tuổi tác .
c-Quan hệ chức vụ xã hội.
d-Quan hệ bạn bè đồng nghiệp.
Ví dụ 2:
HỘI THOẠI
Ví dụ 1/92:
I -Vai xã hội trong hội thoại.
TIẾT 107
Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
+Xác định bằng quan hệ trên- dưới, ngang hàng (theo tuổi tác,thứ bậc trong gia đình, chức vụ xã hội)
+Xác định bằng quan hệ thân- sơ.
HỘI THOẠI
TIẾT 107
I -Vai xã hội trong hội thoại.
Ví dụ 1/92:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Chị Dậu xám mặt,vội đặt con xuống đất,chạy đến đỡ lấy tay hắn:
-Cháu van ông nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc,ông tha cho!
…Hình như tức quá không thể chịu được, chị Dậu liều mạng cự lại :
-Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ!
…Chị Dậu nghiến hai hàm răng :
-Mày trói chồng bà đi ,bà cho mày xem!
(Ngô Tất Tố)
Vai xã hội trong hội thoại được thể hiện rất rõ trongcách xưng hô
giữa những người tham gia hội thoại và có thể thay đổi trong
quá trình hội thoại.
HỘI THOẠI
TIẾT 107
I -Vai xã hội trong hội thoại.
*Lưu ý: Khi tham gia hội thoại mỗi người cần xác định đúng vai của mình để chọn cách nói cho phù hợp.
Ví dụ4:
-Cô giáo:Hôm nay tổ nào trực nhật.?
-Học sinh:Thưa cô !Tổ một trực nhật ạ.
HỘI THOẠI
TIẾT 107
I -Vai xã hội trong hội thoại.
II-Luyện tập
Bài 1
- Thái độ nghiêm khắc:Nay các ngươi nhìn chủ nhục… hoặc mê tiếng hát.
-Thái độ khoan dung:
+Nay ta bảo thật các ngươi…có được không
+Nay ta chọn …kẻ nghịch thù.
HỘI THOẠI
TIẾT 107
I -Vai xã hội trong hội thoại.
Dựa vào đoạn trích và những điều em đã biết về truyện “Lão Hạc” hãy xác định vai xã hội của hai nhân vật tham gia cuộc hội thoại trên.
Tìm những chi tiết trong lời
thoại của nhân vật và lời miêu tả của nhà văn cho thấy thái độ vừa kính trọng, vừa thân tình của nhân vật ông giáo đối với Lão Hạc.
Những chi tiết nào trong lời thoại của lão Hạc và lời miêu tả của nhà văn nói lên thái độ vừa quý trọng vừa thân tình của lão đối với ông giáo?

Những chi tiết nào thể hiện tâm trạng không vui và sự giữ ý của lão Hạc?
Bài 2:
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
HỘI THOẠI
TIẾT 107
a-Xét về địa vị xã hội: Ông giáo có vị thế cao hơn một lão nông dân nghèo như lão Hạc.
-Xét về tuổi tác: Lão Hạc là bậc trên.
b-Thái độ của ông giáo: Ông giáo thưa gửi với lão Hạc bằng những lời lẽ ôn tồn, nhã nhặn, thân mật nắm lấy vai lão, mời lão uống nước, hút thuốc ăn khoai…gọi lão Hạc bằng cụ, xưng hô gộp hai người là ông con mình(kính trọng),xưng tôi(bình đẳng).
C-Thái độ của lão Hạc: Lão Hạc gọi “ông giáo”, dùng từ dạy thay cho từ nói (thể hiện sự tôn trọng), xưng hô gộp hai người là chúng mình (thể hiện sự thân tình).
D-Lão Hạc giữ ý với ông giáo, thể hiện tâm trạng không vui: cười đưa đà ,cười gượng, thoái thác chuyện ở lại ăn khoai uống nước với ông giáo.
Một học sinh lớp 8
ở nhà (trong gia đinh)
ở trường (ngoài xã hội)
Ông bà
Cha mẹ
Anh chị
Em
Thầy cô
Anh chị khối 9
Bạn cùng khối
Các em khối 6,7
Cháu
Con
Em
Anh-chị
Học trò
Em
Bạn bè
Anh-chị
* Các mối quan hệ của vai xã hội.
Vai dưới
Vai trên
Vai dưới
Vai ngang hàng
Vai trên
Da dạng
-Đối với bài học ở tiết học này
Học thuộc lòng ghi nhớ, xem lại các bài tập.
Tìm một số ví dụ về vai xã hội
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
Chuẩn bị bài:Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Xem lại văn nghị luận ở lớp 7
Yếu tố biểu cảm là gì?
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK/ 96-97
Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)