Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện

Chia sẻ bởi Nguyễn Đoàn Trúc Minh | Ngày 22/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Chương II: NHIỆT HỌC
BÀI 20 : SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Quận Bình Thủy
Giáo viên: Nguyễn Đoàn Trúc Minh
An Thới, ngày 25 – 01 - 2016
Trường THCS An Thới
Tổ: Lý – KT – TD ( Nhóm Lý )

KIỂM TRA BÀI CŨ:
1/ Hãy nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?
2/ Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh . Nút bị kẹt. Hỏi phải mở nút bằng cách nào trong các cách sau đây?
Hơ nóng nút.
Hơ nóng cổ lọ.
Hơ nóng cả nút và cổ lọ.
Hơ nóng đáy lọ.
? Vậy theo em chất khí có dãn nở vì nhiệt không
Nêu cách làm một quả bóng bàn bị bẹp phồng lên như cũ

ĐẶT VẤN ĐỀ
Tiết 24- Bài 23:

SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
1. Thí Nghiệm:
1. Thí nghiệm:
B1: Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.
B2: Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu .Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi nút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.
B3: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu,để nhốt một lượng khí trong bình.
1. Thí nghiệm:
B4: Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên ,rồi áp chặt vào bình cầu.Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.
1. Thí nghiệm:
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu? Hiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí trong bình thay đổi thế nào?
C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra.
C2: Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu ,có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh? Hiện tượng này chứng tỏ điều gì?
C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại.
C3: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn tay nóng vào bình?
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Tại sao thể tích không khí trong bình cầu lại giảm đi khi ta thôi áp tay vào bình cầu ?
C4: Do không khí trong bình lạnh đi .
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi .
C5: Hãy đọc Bảng 20.1 ghi độ tăng thể tích của 1000cm3 một số chất ,khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C và rút ra nhận xét ?
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C5: Mức tăng thể tích của 1000cm3 chất khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 500C
Các chất lỏng và rắn khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau.
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C5: Mức tăng thể tích của 1000cm3 chất khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 500C
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi .
C5:Các chất khí khác nhau,nở vì nhiệt giống nhau . Các chất rắn,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Tiết 23: Bài 20:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
3. Rút ra kết luận:
C6: Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống của các câu sau:
Thể tích khí trong bình (1)…….. Khi khí nóng lên.
Thể tích khí trong bình giảm khi khí(2)…………… .
Chất rắn nở ra vì nhiệt(3) ……………., chất khí nở ra vì nhiệt(4)……………….
nóng lên
lạnh đi
Tăng
giảm.
nhiều nhất
ít nhất.
Tiết 23: Bài 20:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi .
C5:Các chất khí khác nhau,nở vì nhiệt giống nhau . Các chất rắn,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3. Rút ra kết luận:
C6: (1): - tăng
(2):- lạnh đi
(3): - ít nhất
(4): - nhiều nhất
4. Vận dụng:
C7: Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp,khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên?
C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng,không khí trong quả bóng nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
Tiết 23: Bài 20:
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ.
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi:
C1: Giọt nước màu đi lên ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng ; không khí nở ra.
C2: Giọt nước màu đi xuống ,chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm ; không khí co lại.
C3: Do không khí trong bình nóng lên.
C4: Do không khí trong bình lạnh đi .
C5:Các chất khí khác nhau,nở vì nhiệt giống nhau . Các chất rắn,lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau . Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng ,chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
3. Rút ra kết luận:
C6: (1): - tăng
(2):- lạnh đi
(3): - ít nhất
(4): - nhiều nhất
4. Vận dụng:
C7: Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước nóng,không khí trong quả bóng nóng lên ,nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
C8: Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khí lạnh? (Hãy xem lại bài TRỌNG LƯỢNG RIÊNG để trả lời câu hỏi này).
C8: Hướng dẫn:
- Trọng lượng riêng của không khí được xác định bằng công thức : d = 10
- Khi nhiệt độ tăng nhưng khối lượng m không đổi . Do không khí bị nóng lên cho nên thể tích của nó tăng lên do đó mà trọng lượng riêng (d) giảm.Vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng riêng của không khí lạnh: Không khí nóng nhẹ hơn không khí lạnh.
C9: Dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên của loai người do nhà Bác học Galilee (1564 – 1642 ) sáng chế. Nó bao gồm một bình cầu có gắn một ống thủy tinh . Hơ nóng bình rồi nhúng đầu ống thủy tinh vào một bình đựng nước . Khi bình khí nguội đi ,nước dâng lên trong ống thủy tinh ( như hình vẽ).
Bây giờ dựa theo mức nước trong ống thủy tinh,người ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.Hãy giải thích tại sao?
Dựa theo mức nước trong ống thủy tinh, ta có thể biết thời tiết nóng hay lạnh.
Trời nóng, không khí trong bình nở ra, thể tích tăng, mức nước bị đẩy xuống dưới
Trời lạnh, không khí trong bình co lại, thể tích giảm mức nước lại dâng lên trong ống.
C
GHI NHỚ
Chất khí nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng,chất
lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Tại sao để ướp lạnh cá người ta thường để nước đá lên mặt trên của cá? (Cho biết không khí lạnh nặng hơn không khí nóng (không khí môi trường)
Vì khi để nước đá lên mặt trên của cá không khí lạnh ở phía trên nặng nên sẽ đi xuống phía dưới sẽ làm lạnh toàn bộ con cá.
Giải thích tại sao khi bơm xe đạp căng và để ngoài nắng thì dễ làm cho xe bị bể săm (ruột xe)?
Vì khi trời nắng gắt thì không khí trong săm xe dãn nở do chất khí nở nhiều hơn chất rắn nên có thể làm bể săm (có khi bể cả lốp xe)
BT: Hãy sắp xếp sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí theo thứ tự tăng dần:
A. Chất rắn, chất lỏng, chất khí.
B. Chất lỏng, chất rắn, chất khí.
C. Chất khí, chất lỏng, chất rắn.
D. Chất khí, chất rắn, chất lỏng.
SỰ NỞ VÌ NHIỆT
CỦA 3 CHẤT RẮN – LỎNG - KHÍ
SỰ NỞ
VÌ NHIỆT
CHẤT RẮN
CHẤT LỎNG
CHẤT KHÍ
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau.
nở vì nhiệt ít hơn
nở vì nhiệt ít hơn
- Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau.
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ.( trang 64 ).
Làm bài tập SBT vật lý.


1. Bài vừa học
2. Chuẩn bị bài mới:
Tiết 24: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
Đọc trước phần thí nghiệm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đoàn Trúc Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)