Bài 26. Clo
Chia sẻ bởi Lê Minh Kiệt |
Ngày 30/04/2019 |
126
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Clo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5
Công thức e :
Công thức cấu tạo : Cl – Cl
Đồng vị: Cl và Cl
I.Clo trong tự nhiên–Tính chất vật lý của clo :
Dạng đơn chất : không tồn tại (vì Clo hoạt động hóa học mạnh)
Dạng hợp chất : muối clorua.
- NaCl có trong nước biển, mỏ.
- KCl có trong quặng :
cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, xinvinit KCl.NaCl
- Clo chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất.
- Ngoài ra Clo còn có trong huyết thanh động vật,
trong dạ dày (dạng HCl)
1. Clo trong tự nhiên:
2. Tính chất vật lý:
Điều kiện thường Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Tỉ khối so với không khí = 2,5 . Nặng hơn không khí.
Ở 200C 1l H2O hoà tan 2,3 l Cl2, ít tan trong nuớc, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học :
17Cl : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Khi tham gia phản ứng :
Cl + 1e Cl-
Clo là một Halogen rất hoạt động . Tính chất hóa học đặc trưng của Clo là tính oxi hóa mạnh .
1. Tác dụng với đơn chất : a) Tác dụng với kim loại:
2 Na + Cl2 = 2 NaCl
2 x 1e
t0
1)
2 Al + 3Cl2 = 2 AlCl3
2 x 3e
t0
2)
Cu + Cl2 = CuCl2
1 x 2e
t0
3)
2 Fe + 3 Cl2 = 2 FeCl3
t0
2 x 3e
4)
a) Tác dụng với kim loại:
2 M + n Cl2 = 2MCln
M : Kim loại
n : Hóa trị cao nhất của kim loại
b) Tác dụng với Hidro:
Cl2 (k) + H2 ( k) 2HCl (k)
t0/ ás
Hidro clorua
c) Tác dụng với các phi kim khác:
Ví dụ :
2 P + 3 Cl2 = 2 PCl3
2 P + 5 Cl2 = 2 PCl5
2. Tác dụng với hợp chất : a) Tác dụng với nước:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Axit Clohidric
Axit Hipoclorơ
HClO không bền, dễ bị phân hủy thành oxi nguyên tử
HClO = HCl + [O]
HClO và các muối của nó có tính oxi hóa mạnh. Tính chất này được sử dụng để tẩy trắng vải sợi.
- 1
+ 1
b) Tác dụng với dung dịch bazơ :
Nhiệt độ thường :
2 NaOH + Cl2 = NaCl + NaClO + H2O
Natri hipoclorit
Nước Javel
Cl2 + 2Ca(OH)2dd CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Dung dịch clorua vôi
Nhiệt độ cao :
3 Cl2 + 6 KOHđ = 5KCl + KClO3 + 3H2O
Kali clorat
III. ĐIỀU CHẾ :
1) Trong phòng thí nghiệm :
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O Kali permanganat
2) Trong công nghiệp :
IV. ỨNG DỤNG :
Nước Clo dùng tiệt trùng trong nhà máy nước.
Dùng tẩy trắng vải, giấy…
Điều chế clorua vôi, axít clohydric, dược phẩm, chất màu, chất dẻo, tơ, cao su nhân tạo . . .
Củng cố
Câu 1 : Clo có phản ứng với những chất nào trong các chất sau : Zn, O2, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Clo phản ứng được với: Zn, H2,
Phương trình phản ứng:
Cl2 + Zn = ZnCl2
Cl2 + H2 = 2HCl
Câu 2 : Vì sao Clo ẩm có tính tẩy màu, khí clo khô không có tính tẩy màu?
Vì khí clo ẩm có sự tạo thành axit hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh tự phân hủy thành oxy nguyên tử
Cl2 + H2O HCl + HClO
HClO ? HCl + [O]
Công thức e :
Công thức cấu tạo : Cl – Cl
Đồng vị: Cl và Cl
I.Clo trong tự nhiên–Tính chất vật lý của clo :
Dạng đơn chất : không tồn tại (vì Clo hoạt động hóa học mạnh)
Dạng hợp chất : muối clorua.
- NaCl có trong nước biển, mỏ.
- KCl có trong quặng :
cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, xinvinit KCl.NaCl
- Clo chiếm 0,05% khối lượng vỏ trái đất.
- Ngoài ra Clo còn có trong huyết thanh động vật,
trong dạ dày (dạng HCl)
1. Clo trong tự nhiên:
2. Tính chất vật lý:
Điều kiện thường Clo là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, rất độc.
Tỉ khối so với không khí = 2,5 . Nặng hơn không khí.
Ở 200C 1l H2O hoà tan 2,3 l Cl2, ít tan trong nuớc, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học :
17Cl : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
Khi tham gia phản ứng :
Cl + 1e Cl-
Clo là một Halogen rất hoạt động . Tính chất hóa học đặc trưng của Clo là tính oxi hóa mạnh .
1. Tác dụng với đơn chất : a) Tác dụng với kim loại:
2 Na + Cl2 = 2 NaCl
2 x 1e
t0
1)
2 Al + 3Cl2 = 2 AlCl3
2 x 3e
t0
2)
Cu + Cl2 = CuCl2
1 x 2e
t0
3)
2 Fe + 3 Cl2 = 2 FeCl3
t0
2 x 3e
4)
a) Tác dụng với kim loại:
2 M + n Cl2 = 2MCln
M : Kim loại
n : Hóa trị cao nhất của kim loại
b) Tác dụng với Hidro:
Cl2 (k) + H2 ( k) 2HCl (k)
t0/ ás
Hidro clorua
c) Tác dụng với các phi kim khác:
Ví dụ :
2 P + 3 Cl2 = 2 PCl3
2 P + 5 Cl2 = 2 PCl5
2. Tác dụng với hợp chất : a) Tác dụng với nước:
Cl2 + H2O HCl + HClO
Axit Clohidric
Axit Hipoclorơ
HClO không bền, dễ bị phân hủy thành oxi nguyên tử
HClO = HCl + [O]
HClO và các muối của nó có tính oxi hóa mạnh. Tính chất này được sử dụng để tẩy trắng vải sợi.
- 1
+ 1
b) Tác dụng với dung dịch bazơ :
Nhiệt độ thường :
2 NaOH + Cl2 = NaCl + NaClO + H2O
Natri hipoclorit
Nước Javel
Cl2 + 2Ca(OH)2dd CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
Dung dịch clorua vôi
Nhiệt độ cao :
3 Cl2 + 6 KOHđ = 5KCl + KClO3 + 3H2O
Kali clorat
III. ĐIỀU CHẾ :
1) Trong phòng thí nghiệm :
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O Kali permanganat
2) Trong công nghiệp :
IV. ỨNG DỤNG :
Nước Clo dùng tiệt trùng trong nhà máy nước.
Dùng tẩy trắng vải, giấy…
Điều chế clorua vôi, axít clohydric, dược phẩm, chất màu, chất dẻo, tơ, cao su nhân tạo . . .
Củng cố
Câu 1 : Clo có phản ứng với những chất nào trong các chất sau : Zn, O2, H2. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Clo phản ứng được với: Zn, H2,
Phương trình phản ứng:
Cl2 + Zn = ZnCl2
Cl2 + H2 = 2HCl
Câu 2 : Vì sao Clo ẩm có tính tẩy màu, khí clo khô không có tính tẩy màu?
Vì khí clo ẩm có sự tạo thành axit hypoclorơ có tính oxy hóa mạnh tự phân hủy thành oxy nguyên tử
Cl2 + H2O HCl + HClO
HClO ? HCl + [O]
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)