Bài 26. Clo
Chia sẻ bởi Lê Văn Hoàng |
Ngày 30/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Clo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
2.Tính chất hoá học cơ bản của phi kim là phản ứng được với:
1/ kim loại 2/ axit 3/ bazơ
4/ oxi 5/ hydro 6/ nước
A. 1,2,3,4. B. 1,3,4,5.
C. 1,4,5. D. 1,4,5,6.
Hãy chọn môt đáp án đúng (A hay B,…) và giải thích
Tiết 31
Bài 26: (2tiết) CLO
KHHH: Cl
NTK : 35,5
CTPT: Cl2
I. Tính chất vật lý
Cl2 là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, độc. Nặng hơn không khí . Tan đựơc trong nước.
Hãy quan sát lọ chứa clo.
Nhận xét và nêu tính chất vật lý của Clo.
Tính tỷ khối của Cl2 so với không khí?
Để thu khí Cl2 , hãy cho biết trường hợp nào sau đây khi cho khí vào thì bình chứa đầy khí ? Giải thích.
a/ Để đứng bình
Khí Cl2( M = 71) nặng hơn không khí (M = 29). Do đó để thu khí Cl2 không thể để ngược bình được.
Chọn trường hợp a.
Giải thích
Cl2
b/ Để ngược bình
Cl2
Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng màu, mùi đặc trưng của nó:
I/ CO2
II/ NH3
III/ O2
IV/ Cl2
Giải thích
CO2 không màu, không mùi. NH3 không màu, có mùi khai. O2 không màu, không mùi. Cl2 màu vàng lục, mùi hắc.
A. I , II
B. II , IV
C. IV
D. III
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1/ Clo có những tính chất của phi kim không?
Các em hãy quan sát các thí nghiệm sau và mô tả các hiện tượng, rút ra nhận xét.
Phản ứng giữa Clo và đồng
Phản ứng giữa Clo và sắt
Phản ứng giữa Clo và hydro
Nhận xét:
1/ Clo phản ứng hầu hết các kim loại tạo muối clorua.
2I Clo phản ứng dễ dàng với khí hydro tạo khí hydroclorua.
Kết luận: 1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
Chú ý: - Clo không phản ứng trực tiếp với khí oxi.
- Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
1/ Clo + kim loại muối clorua.
PTHH: Cl2 (k) + Cu(r) to CuCl2 (r)
Vàng lục đỏ trắng
PTHH: 3Cl2 (k) + 2Fe (r) to 2FeCl3 (r)
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
2I Clo + khí hydro khí hydroclorua.
PTHH: Cl2 (k) + H2 (k) to 2HCl (k)
Vàng lục không màu không màu
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2/ Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
Các em hãy quan sát thí nghiệm sau và mô tả các hiện tượng, rút ra nhận xét.
Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO
Nước Clo có tính tẩy màu do HClO có tính oxi hoá mạnh.
Nhận xét: Dung dịch nước Clo có màu vàng lục.
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
a/ Phản ứng của clo với nước :
Cl2 + H2O HCl + HClO
Hãy thảo luận nhóm và cho biết ý kiến: Khi khí Clo tiếp xúc với nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
Khí clo tan trong nước (hiện tượng vật lý): do có các phân tử Cl2 là chất tan.
Clo phản ứng với nước tạo ra chất mới là HCl, HClO (hiện tượng hoá học).
b. Clo có phản ứng với dung dịch kiềm không?
Nhận xét:
Dung dịch tạo thành không màu.
Giấy quỳ tím mất màu.
b. Phản ứng của clo với NaOH :
Cl2+ 2NaOH NaCl + NaClO +H2O
Vàng lục
Không màu
-Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO gọi là nước Javen.
-Nước Javen có tính tẩy màu.
Yêu cầu các nhóm họat động: (5p)
Nhóm1: I.Tóm tắt nội dung bài học theo sơ đồ, bằng cách ghép các nội dung ghi trên các ô, dán vào bảng phụ.
Nhóm 2: II.Làm Bài tập 6 trang 81SGK (Bài tập nhận biết chất)
Nhóm 3 và 4: III. Hòan thành PTHH sau:
Nhóm 3 và 4:
2. Hòan thành PTHH sau:
Na + (A) to (B)
(B) + H2O điện phân có màng ngăn (A) + (C) + (D)
(A) + (C) to (E)
(A) + H2O (E) + HClO
(A) + (D) (B) + NaClO + H2O
Tóm tắt
Với kim loại
Với nước
Với Hydro
Với dung dịch kiềm
Clo chất khí mùi hắc, màu vàng lục, tan trong nước.
Muối clorua
Nước Javen: NaCl, NaClO, H2O
HCl + HClO
Khí HCl
Nhóm 2 làm Bài tập 6 (trang 81SGK):
Cl2
HCl
O2
Nhận biết các chất khí: Cl2, HCl, O2
Nhóm 3 và 4:
2. Hòan thành PTHH:
2Na + Cl2 (A) to 2NaCl (B)
2NaCl(B)+2H2Ođpcmn Cl2 (A)+H2 (C) + 2NaOH(D)
Cl2 (A)+ H2 (C) to HCl (E)
Cl2 (A)+ H2O HCl (E) + HClO
Cl2(A)+2NaOH(D) NaCl (B)+ NaClO + H2O
Về nhà:
HS làm bài tập 1;2;3;4;5;11 SGK
chuẩn bị phần còn lại của bài.
Hướng dẫn về nhà: Cho 4,8g kim loại M (có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 l khí Clo (đktc). Sau phản ứng thu được m g muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính m.
Giải:
PTHH: M + Cl2 → MCl2
a. nCl2 = V: 22,4 = …… = …… (mol)
Theo PT ta có nCl2= nM = ….. (mol)
Nên MM = mM . nM = ……(g).
Vậy: M là ……. (KHHH:…….)
Ta có phương trình: …… + Cl2→ …..Cl2
b. Theo PT, ta có nM = nMCl2 = …….. (mol)
Vậy: mMCl2 = nMCl2 . MM = ……… (g)
2.Tính chất hoá học cơ bản của phi kim là phản ứng được với:
1/ kim loại 2/ axit 3/ bazơ
4/ oxi 5/ hydro 6/ nước
A. 1,2,3,4. B. 1,3,4,5.
C. 1,4,5. D. 1,4,5,6.
Hãy chọn môt đáp án đúng (A hay B,…) và giải thích
Tiết 31
Bài 26: (2tiết) CLO
KHHH: Cl
NTK : 35,5
CTPT: Cl2
I. Tính chất vật lý
Cl2 là chất khí màu vàng lục, mùi hắc, độc. Nặng hơn không khí . Tan đựơc trong nước.
Hãy quan sát lọ chứa clo.
Nhận xét và nêu tính chất vật lý của Clo.
Tính tỷ khối của Cl2 so với không khí?
Để thu khí Cl2 , hãy cho biết trường hợp nào sau đây khi cho khí vào thì bình chứa đầy khí ? Giải thích.
a/ Để đứng bình
Khí Cl2( M = 71) nặng hơn không khí (M = 29). Do đó để thu khí Cl2 không thể để ngược bình được.
Chọn trường hợp a.
Giải thích
Cl2
b/ Để ngược bình
Cl2
Khí nào sau đây có thể nhận biết bằng màu, mùi đặc trưng của nó:
I/ CO2
II/ NH3
III/ O2
IV/ Cl2
Giải thích
CO2 không màu, không mùi. NH3 không màu, có mùi khai. O2 không màu, không mùi. Cl2 màu vàng lục, mùi hắc.
A. I , II
B. II , IV
C. IV
D. III
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1/ Clo có những tính chất của phi kim không?
Các em hãy quan sát các thí nghiệm sau và mô tả các hiện tượng, rút ra nhận xét.
Phản ứng giữa Clo và đồng
Phản ứng giữa Clo và sắt
Phản ứng giữa Clo và hydro
Nhận xét:
1/ Clo phản ứng hầu hết các kim loại tạo muối clorua.
2I Clo phản ứng dễ dàng với khí hydro tạo khí hydroclorua.
Kết luận: 1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim:
Chú ý: - Clo không phản ứng trực tiếp với khí oxi.
- Clo là phi kim hoạt động hoá học mạnh.
1/ Clo + kim loại muối clorua.
PTHH: Cl2 (k) + Cu(r) to CuCl2 (r)
Vàng lục đỏ trắng
PTHH: 3Cl2 (k) + 2Fe (r) to 2FeCl3 (r)
Vàng lục trắng xám nâu đỏ
2I Clo + khí hydro khí hydroclorua.
PTHH: Cl2 (k) + H2 (k) to 2HCl (k)
Vàng lục không màu không màu
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2/ Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
Các em hãy quan sát thí nghiệm sau và mô tả các hiện tượng, rút ra nhận xét.
Nước Clo là dung dịch hỗn hợp các chất: Cl2, HCl, HClO
Nước Clo có tính tẩy màu do HClO có tính oxi hoá mạnh.
Nhận xét: Dung dịch nước Clo có màu vàng lục.
Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay.
a/ Phản ứng của clo với nước :
Cl2 + H2O HCl + HClO
Hãy thảo luận nhóm và cho biết ý kiến: Khi khí Clo tiếp xúc với nước xảy ra hiện tượng vật lý hay hiện tượng hoá học.
Khí clo tan trong nước (hiện tượng vật lý): do có các phân tử Cl2 là chất tan.
Clo phản ứng với nước tạo ra chất mới là HCl, HClO (hiện tượng hoá học).
b. Clo có phản ứng với dung dịch kiềm không?
Nhận xét:
Dung dịch tạo thành không màu.
Giấy quỳ tím mất màu.
b. Phản ứng của clo với NaOH :
Cl2+ 2NaOH NaCl + NaClO +H2O
Vàng lục
Không màu
-Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl, NaClO gọi là nước Javen.
-Nước Javen có tính tẩy màu.
Yêu cầu các nhóm họat động: (5p)
Nhóm1: I.Tóm tắt nội dung bài học theo sơ đồ, bằng cách ghép các nội dung ghi trên các ô, dán vào bảng phụ.
Nhóm 2: II.Làm Bài tập 6 trang 81SGK (Bài tập nhận biết chất)
Nhóm 3 và 4: III. Hòan thành PTHH sau:
Nhóm 3 và 4:
2. Hòan thành PTHH sau:
Na + (A) to (B)
(B) + H2O điện phân có màng ngăn (A) + (C) + (D)
(A) + (C) to (E)
(A) + H2O (E) + HClO
(A) + (D) (B) + NaClO + H2O
Tóm tắt
Với kim loại
Với nước
Với Hydro
Với dung dịch kiềm
Clo chất khí mùi hắc, màu vàng lục, tan trong nước.
Muối clorua
Nước Javen: NaCl, NaClO, H2O
HCl + HClO
Khí HCl
Nhóm 2 làm Bài tập 6 (trang 81SGK):
Cl2
HCl
O2
Nhận biết các chất khí: Cl2, HCl, O2
Nhóm 3 và 4:
2. Hòan thành PTHH:
2Na + Cl2 (A) to 2NaCl (B)
2NaCl(B)+2H2Ođpcmn Cl2 (A)+H2 (C) + 2NaOH(D)
Cl2 (A)+ H2 (C) to HCl (E)
Cl2 (A)+ H2O HCl (E) + HClO
Cl2(A)+2NaOH(D) NaCl (B)+ NaClO + H2O
Về nhà:
HS làm bài tập 1;2;3;4;5;11 SGK
chuẩn bị phần còn lại của bài.
Hướng dẫn về nhà: Cho 4,8g kim loại M (có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với 4,48 l khí Clo (đktc). Sau phản ứng thu được m g muối.
a. Xác định kim loại M.
b. Tính m.
Giải:
PTHH: M + Cl2 → MCl2
a. nCl2 = V: 22,4 = …… = …… (mol)
Theo PT ta có nCl2= nM = ….. (mol)
Nên MM = mM . nM = ……(g).
Vậy: M là ……. (KHHH:…….)
Ta có phương trình: …… + Cl2→ …..Cl2
b. Theo PT, ta có nM = nMCl2 = …….. (mol)
Vậy: mMCl2 = nMCl2 . MM = ……… (g)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)