Bài 26. Clo
Chia sẻ bởi Lục Thu Thủy |
Ngày 30/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Clo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 26
(2 tiết)
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Phân tử khối: 71
Tiết 1
I - TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc.
- Tan được trong nước; nặng gấp 2,5 lần không khí.
II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Em hãy nêu tính chất vật lý của Clo?
Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim
a. Tác dụng với kim loại
Thí dụ:
* Tác dụng với nhôm:
Phương trình hoá học:
Al(r) + Cl2 (k)
AlCl3(r)
2
3
2
to
(vàng lục)
(trắng)
(trắng)
Thí nghiệm (xem phim):
Nhận xét:
Clo phản ứng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
Cl2 (k) + Fe(r)
to
FeCl3(r)
(vàng lục)
(nâu đỏ)
(trắng xám)
Phương trình hoá học:
Clo có phản ứng với kim loại nào nữa không?
* Tác dụng với sắt:
3
2
2
Thí nghiệm (xem phim):
b. Tác dụng với hiđro
H2 (k) + Cl2(k)
to
HCl (k)
2
Lưu ý: Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo muối clorua; tác dụng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua.
Thí nghiệm (xem phim)
Thí nghiệm clo tác dụng với nước và tính tẩy màu của nước clo(xem phim):
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
* Phương trình hoá học:
Cl2(k) + H2O(l)
HCl(dd) + HClO(dd)
a. Tác dụng với nước
Lưu ý: Dung dịch hỗn hợp các chất gồm Cl2, HCl, HClO được gọi là nước clo, màu vàng lục, có tính tẩy màu do tính oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO.
Nguyên nhân nào làm giấy quỳ mất màu?
Cl2(k) + NaOH(dd)
NaCl(dd) + NaClO (dd) + H2O(l)
2
(vàng lục)
(không màu)
(không màu)
(không màu)
Lưu ý: Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO được gọi là nước Gia-ven. Có tính tẩy màu do tính oxi hoá mạnh của muối natri hipoclorit NaClO tương tự HClO.
* Phương trình hoá học:
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Thí nghiệm tính tẩy màu của nước Gia ven(xem phim):
CỦNG CỐ:
1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về clo?
2. Nước clo có tính tẩy màu vì các đặc điểm sau:
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
C. Clo hấp thụ được màu.
D. Tất cả đều đúng.
B. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
B.
C.
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Có mùi khai, nhẹ hơn không khí, tan tốt trong nước.
C. Có màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí, rất độc
D. Không màu, không mùi, nhẹ nhất trong các chất khí.
3. Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí Cl2 , HCl, O2 ?
A. Dùng quỳ tím ẩm.
B. Dùng dung dịch NaOH.
D. Giấy quỳ tím khô.
C. Que đóm còn than hồng.
A.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6 SGk trang 81
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu tính chất vật lý của Clo?
Câu 2: Em hãy nêu tính chất hóa học của Clo?
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc.
- Tan được trong nước; nặng gấp 2,5 lần không khí.
BÀI 26
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Phân tử khối: 71
Tiết 2
III - ỨNG DỤNG CỦA CLO
Clo
Điều chế nhựa PVC, chất dẽo, chất màu, cao su.
Điều chế nước Gia-ven, clorua vôi.
Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
Khử trùng nước.
Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi? Khử trùng nước sinh hoạt?
IV - ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
Dd HCl (đậm đặc)
MnO2
Dd H2SO4(đậm đặc)
Bông tẩm xút
Khí Cl2
H2O,Cl2
Cl2
Phương trình hoá học:
HCl(đậm đặc) + MnO2(r)
MnCl2(dd) + Cl2(k) + H2O(l)
Đun nhẹ
(vàng lục)
(không màu)
(đen)
4
2
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp
Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí Clo
Cl2
H2
dd NaCl
dd NaOH
Cực âm
Màng ngăn xốp
Cực dương
dd NaOH
dd NaCl
Phương trình hoá học:
NaCl(dd) + H2O(l)
NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k)
Có màng ngăn
Điện phân
2
2
2
Ở nước ta, khí clo được sản xuất ở đâu?
CỦNG CỐ:
1. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaCl
D. Nước
C. Dung dịch NaOH
2. Một trong những thí nghiệm nào dưới đây sinh ra khí hiđroclorua:
A. Dẫn khí clo đi qua nước
B. Đốt cháy khí hiđro trong khí clo
D. Phản ứng của dd natri clorua với dd bạc nitơrat
C. Điện phân dung dịch natri clorua
C.
B.
3. Trong 4 hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là nước Gia-ven?
A. NaCl + NaClO + H2O
4. Khi điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn trong nước thì xẩy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây?
A. Khí O2 thoát ra ở cực (+) và khí Cl2 thoát ra ở cực (-)
D. Nước Gia-ven được tạo ra trong bình điện phân
C. Kim loại Na thoát ra ở cực (+), khí Cl2 thoát ra ở cực (-)
A.
B.
B. NaCl + NaClO2 + H2O
C. NaCl + NaClO3 + H2O
D. NaCl + NaClO4 + H2O
B. Khí Cl2 thoát ra ở cực (+) và khí H2 thoát ra ở cực (-)
5. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hóa trị I. Muối kim loại hóa trị I là muối nào sau đây:
A. NaCl
A.
B. KCl
C. LiCl
D. Kết quả khác
Phương trình hóa học:
18,4(A+35,5) = 46,8A
A = 23 (Na)
HƯỚNG DẪN
Theo PTHH:
Theo bài ra:
Vậy muối kim loại hoá trị I là NaCl
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập 7; 8; 9; 10; 11 SGk trang 81
(2 tiết)
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Phân tử khối: 71
Tiết 1
I - TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc.
- Tan được trong nước; nặng gấp 2,5 lần không khí.
II - TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Em hãy nêu tính chất vật lý của Clo?
Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
1. Clo có những tính chất hoá học của phi kim
a. Tác dụng với kim loại
Thí dụ:
* Tác dụng với nhôm:
Phương trình hoá học:
Al(r) + Cl2 (k)
AlCl3(r)
2
3
2
to
(vàng lục)
(trắng)
(trắng)
Thí nghiệm (xem phim):
Nhận xét:
Clo phản ứng với hầu hết các kim loại tạo thành muối clorua.
Cl2 (k) + Fe(r)
to
FeCl3(r)
(vàng lục)
(nâu đỏ)
(trắng xám)
Phương trình hoá học:
Clo có phản ứng với kim loại nào nữa không?
* Tác dụng với sắt:
3
2
2
Thí nghiệm (xem phim):
b. Tác dụng với hiđro
H2 (k) + Cl2(k)
to
HCl (k)
2
Lưu ý: Khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo muối clorua; tác dụng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua.
Thí nghiệm (xem phim)
Thí nghiệm clo tác dụng với nước và tính tẩy màu của nước clo(xem phim):
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
* Phương trình hoá học:
Cl2(k) + H2O(l)
HCl(dd) + HClO(dd)
a. Tác dụng với nước
Lưu ý: Dung dịch hỗn hợp các chất gồm Cl2, HCl, HClO được gọi là nước clo, màu vàng lục, có tính tẩy màu do tính oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ HClO.
Nguyên nhân nào làm giấy quỳ mất màu?
Cl2(k) + NaOH(dd)
NaCl(dd) + NaClO (dd) + H2O(l)
2
(vàng lục)
(không màu)
(không màu)
(không màu)
Lưu ý: Dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO được gọi là nước Gia-ven. Có tính tẩy màu do tính oxi hoá mạnh của muối natri hipoclorit NaClO tương tự HClO.
* Phương trình hoá học:
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Thí nghiệm tính tẩy màu của nước Gia ven(xem phim):
CỦNG CỐ:
1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về clo?
2. Nước clo có tính tẩy màu vì các đặc điểm sau:
A. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HCl có tính tẩy màu.
C. Clo hấp thụ được màu.
D. Tất cả đều đúng.
B. Clo tác dụng với nước tạo nên axit HClO có tính tẩy màu.
B.
C.
A. Không màu, không mùi, ít tan trong nước.
B. Có mùi khai, nhẹ hơn không khí, tan tốt trong nước.
C. Có màu vàng lục, mùi hắc, nặng hơn không khí, rất độc
D. Không màu, không mùi, nhẹ nhất trong các chất khí.
3. Chỉ dùng một thuốc thử nào trong số các thuốc thử cho dưới đây để nhận biết các khí Cl2 , HCl, O2 ?
A. Dùng quỳ tím ẩm.
B. Dùng dung dịch NaOH.
D. Giấy quỳ tím khô.
C. Que đóm còn than hồng.
A.
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập 1; 2; 3; 4; 5; 6 SGk trang 81
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu tính chất vật lý của Clo?
Câu 2: Em hãy nêu tính chất hóa học của Clo?
- Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, rất độc.
- Tan được trong nước; nặng gấp 2,5 lần không khí.
BÀI 26
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử: Cl2
Phân tử khối: 71
Tiết 2
III - ỨNG DỤNG CỦA CLO
Clo
Điều chế nhựa PVC, chất dẽo, chất màu, cao su.
Điều chế nước Gia-ven, clorua vôi.
Tẩy trắng vải sợi, bột giấy.
Khử trùng nước.
Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi? Khử trùng nước sinh hoạt?
IV - ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO
1. Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Điều chế clo trong phòng thí nghiệm
Đun nóng nhẹ dung dịch HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2 (hoặc KMnO4).
Dd HCl (đậm đặc)
MnO2
Dd H2SO4(đậm đặc)
Bông tẩm xút
Khí Cl2
H2O,Cl2
Cl2
Phương trình hoá học:
HCl(đậm đặc) + MnO2(r)
MnCl2(dd) + Cl2(k) + H2O(l)
Đun nhẹ
(vàng lục)
(không màu)
(đen)
4
2
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp
Sơ đồ thùng điện phân dung dịch NaCl để điều chế khí Clo
Cl2
H2
dd NaCl
dd NaOH
Cực âm
Màng ngăn xốp
Cực dương
dd NaOH
dd NaCl
Phương trình hoá học:
NaCl(dd) + H2O(l)
NaOH(dd) + Cl2(k) + H2(k)
Có màng ngăn
Điện phân
2
2
2
Ở nước ta, khí clo được sản xuất ở đâu?
CỦNG CỐ:
1. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaCl
D. Nước
C. Dung dịch NaOH
2. Một trong những thí nghiệm nào dưới đây sinh ra khí hiđroclorua:
A. Dẫn khí clo đi qua nước
B. Đốt cháy khí hiđro trong khí clo
D. Phản ứng của dd natri clorua với dd bạc nitơrat
C. Điện phân dung dịch natri clorua
C.
B.
3. Trong 4 hỗn hợp dưới đây, hỗn hợp nào là nước Gia-ven?
A. NaCl + NaClO + H2O
4. Khi điện phân có màng ngăn dung dịch bão hòa muối ăn trong nước thì xẩy ra hiện tượng nào trong số các hiện tượng cho dưới đây?
A. Khí O2 thoát ra ở cực (+) và khí Cl2 thoát ra ở cực (-)
D. Nước Gia-ven được tạo ra trong bình điện phân
C. Kim loại Na thoát ra ở cực (+), khí Cl2 thoát ra ở cực (-)
A.
B.
B. NaCl + NaClO2 + H2O
C. NaCl + NaClO3 + H2O
D. NaCl + NaClO4 + H2O
B. Khí Cl2 thoát ra ở cực (+) và khí H2 thoát ra ở cực (-)
5. Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối kim loại hóa trị I. Muối kim loại hóa trị I là muối nào sau đây:
A. NaCl
A.
B. KCl
C. LiCl
D. Kết quả khác
Phương trình hóa học:
18,4(A+35,5) = 46,8A
A = 23 (Na)
HƯỚNG DẪN
Theo PTHH:
Theo bài ra:
Vậy muối kim loại hoá trị I là NaCl
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm các bài tập 7; 8; 9; 10; 11 SGk trang 81
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lục Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)