Bài 26. Clo

Chia sẻ bởi Nguyễn Dương | Ngày 29/04/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Clo thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

phòng gĐ - ĐT ba vì
Hội giảng GVDG
2009 - 2010
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Nhiệt liệt chào mừng
Kiểm tra bài cũ
Hãy trình bày tính chất hóa học chung của phi kim ? Viết phương trình phản ứng minh họa cho mỗi tính chất ?
Tính chất hoá học của phi kim
Tác dụng với kim loại :
2O2 + 3Fe Fe3O4
3Cl2 + 2 Fe 2FeCl3
Cl2 + 2Na 2NaCl
Tác dụng với hiđrô:
O2 (k) + 2H2 (k) 2H2O(h)
Cl2 (k) + H2 (k) 2HCl (k)
Tác dụng với oxi :
S (r) + O2 (k) SO2 (k)
4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
Tiết 31
Clo
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35,5
Công thức phân tử : Cl2
Tiết 31:
Clo
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
Vậy em có kết luận
gì về tính chất vật lí
của clo ?
Quan sát bình đựng khí clo, em hãy cho biết trạng thái tồn tại và màu sắc của clo ?
Dựa vào thông tin SGK, em
hãy cho biết clo còn có những
tính chất vật lí nào khác?
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan được trong nước. Clo là khí độc
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1, Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
a, Tác dụng với kim loại:
Em hãy quan sát thí nghiệm sau và giải thích hiện tượng xảy ra ?
Clo tác dụng với đồng
Clo tác dụng với sắt
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra giữa clo với sắt và giữa clo với đồng
Tiết 31:
Clo
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1, Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
a, Tác dụng với kim loại :
3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r)
(Vàng lục)
(trắng xám)
(nâu đỏ)
Cl2 (k) + Cu(r) CuCl2 (r)
(Vàng lục)
(đỏ)
(trắng)
Clo phản ứng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
Clo
Tiết 31:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1, Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
a, Tác dụng với kim loại :
 Em hãy quan sát thí nghiệm sau và giải thích hiện tượng xảy ra ?
3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r)
Cl2 (k) + Cu(r) CuCl2 (r)
b, Tác dụng với hiđro :
Clo tác dụng với hiđro
Clo
Tiết 31:
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1, Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
a, Tác dụng với kim loại :
b, Tác dụng với hiđro :
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra giữa clo với hidro
Cl2 (k) + H2 (k) 2HCl (k)
 Qua những thí nghiệm trên, em có kết luận gì về tính chất hoá học của clo so với tính chất hoá học của phi kim ?
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim: tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành muối clorua, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua. Clo là một phi kim hoạt động hoá học mạnh.
Chú ý : Clo không phản ứng trực tiếp với oxi.
Tiết 31:
Clo
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2, Clo còn có những tính chất hoá học nào khác ?
a, Tác dụng với nước :
 Quan sát thí nghiệm sau, nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra ?
Hiện tượng: dung dịch nước clo có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Giấy quì tím chuyển sang màu đỏ sau đó mất màu ngay.
Giải thích : phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều ngược nhau
Cl2(k) + H2O (l) HCl (dd) + HClO(dd)
Nước clo là hỗn hợp các chất Cl2, HCl, HClO nên có màu vàng lục, mùi hắc của khí clo. Lúc đầu dung dịch axit làm quì tím hoá đỏ nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác dụng oxi hoá mạnh của axit hipoclorơ (HClO)
Tiết 31:
Clo
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2, Clo còn có những tính chất hoá học nào khác ?
a, Tác dụng với nước :
Dẫn khí clo vào nước xảy ra cả hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học
Khí clo tan trong nước là hiện tượng vật lí
Clo phản ứng với nước tạo thành chất mới (HCl, HClO) là hiện tượng hóa học
Thảo luận nhóm 2 phỳt
Vậy khi dẫn khí clo
vào nước xảy ra
hiện tượng vật lí hay
hiện tượng hóa học ?
Tiết 31:
Clo
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
2, Clo còn có những tính chất hoá học nào khác ?
a, Tác dụng với nước :
b, Tác dụng với dung dịch NaOH
 Quan sát thí nghiệm sau, nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra ?
* Hiện tượng:
Dung dịch tạo thành không màu
Giấy quì tím mất màu
* Giải thích:
Cl2 (k) + 2NaOH (dd) NaCl (dd) + NaClO(dd) + H2O (l)
Dung dịch hỗn hợp 2 muối natri clorua và natri hipoclorit gọi là nước Gia ven. Nước Giaven có tính tẩy màu
(Vàng lục)
(Không màu)
(Không màu)
(Không màu)
Nước Gia-ven
Tiết 31:
Clo
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, tan được trong nước. Clo là khí độc
* Tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo muối clorua
3Cl2 (k) + 2Fe (r) 2FeCl3 (r)
* Tác dụng với hiđro
Cl2 (k) + H2 (k) 2HCl (k)
* Tác dụng với nước
* Tác dụng với dung dịch bazơ
Cl2(k) + H2O (l) HCl (dd) + HClO(dd)
Cl2 (k) + 2NaOH (dd) NaCl (dd) + NaClO(dd) + H2O (l)
TRÒ CHƠI CỦNG CỐ
Mời các em chọn câu hỏi
Đáp án:
Câu 1: Để nhận biết các khí clo, hiđro clorua
và oxi, người ta làm cách nào ?
Dùng giấy quỳ tím có tẩm nước đưa vào miệng 3 lọ khí đó, nếu khí nào làm giấy quỳ tím hóa đỏ là HCl; khí nào làm giấy quỳ tím mất màu là Cl2; còn lại là khí oxi.

Câu 2: Nước gia-ven là dung dịch hỗn hợp
của những chất nào?
NaCl và NaClO
NaClO và H2O
NaCl và H2O
NaCl, NaClO và H2O

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 3 : Phát biểu nào sau đây không đúng
khi nói về khí Clo ?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Nặng hơn không khí
Ít tan trong nước
Rất độc
Có tính tẩy màu
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A. Dung dịch HCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch NaCl
D. Nước

BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Nước clo

Hiđro clorua Clo nước gia ven

Kẽm clorua
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hoàn thành sơ đồ phản ứng
1, Zn (r) + Cl2 (k) ZnCl2 (r)
2, Cl2 (k) + H2 (k) 2HCl (k)
3, Cl2 (k) + H2O (l) HCl (dd) + HClO (dd)
4, Cl2(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l)
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập 5, 6 SGK trang 81
Xem trước phần ứng dụng và điều chế Clo
cảm ơn
quý thầy cô
và các em đã
chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)