Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Chia sẻ bởi Phan Văn Phong | Ngày 09/05/2019 | 98

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TIẾT 144
ĐÓNG GÓP CỦA PHƯƠNG NGỮ QUẢNG NAM
Người thực hiện : Phan Văn Phong
GV TRƯỜNG TH & THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
ĐÓNG GÓP CỦA PHƯƠNG NGỮ QUẢNG NAM
Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động nhóm.
- Hs th¶o luËn ®Ó t×m ra tõ ng÷ c¸c vïng miÒn kh¸c t­¬ng øng ph­¬ng ng÷ Quảng Nam.
- Tr×nh bµy theo nhãm
Giao nhiệm vụ:
- KÎ b¶ng ph­¬ng ng÷ vµo b¶ng phô vµ yªu cÇu hs th¶o luËn t×m nh÷ng tõ ng÷ c¸c vïng miÒn kh¸c t­¬ng øng víi ph­¬ng ng÷ Qu¶ng Nam.
Những từ ngữ các vùng miền khác tương ứng với phương ngữ Quảng Nam
Các phương diên thể hiện
Phương ngữ Quảng Nam
Từ ngữ các vùng miền khác
2. Nhu~ng đóng góp của phương ngu~ Quảng Nam vào vốn từ chung của dân tộc:
- Góp phần bổ sung, làm phong phú thêm vốn từ ngữ chung của dân tộc.
Ví dụ:
Đất Quảng Nam chưa mưa đà thấm,
Rượu hồng đào chưa nhấm đà say.
Thương nhau chưa đặng mấy ngày,
Đã mang câu ơn trượng nghĩa dày bạn ơi.
Thực hiện nhiệm vụ:
Hoạt động nhóm.
- Hs th¶o luËn ®Ó t×m ra tõ ng÷ ph­¬ng ng÷ Quảng Nam có trong thơ văn.
- Tr×nh bµy theo nhãm
Giao nhiệm vụ:
- GV KÎ b¶ng ph­¬ng ng÷ vµo b¶ng phô vµ yªu cÇu hs th¶o luËn t×m nh÷ng tõ ng÷ ph­¬ng ng÷ Qu¶ng Nam có trong thơ văn.
3. Những từ ngữ vùng miền khác tương ứng với các phương ngữ Qua?ng Nam trong các thơ văn:
4. Đóng góp các phương ngữ Qua?ng Nam trong những tác phẩm văn chương:

a. Tục ngữ:
- Chớp Đèo Le lấy ghè đựng nước
Chớp La Nga thì hạn, chớp Cao Ngạn thì mưa.
-Coi gió, bỏ buồm.
b.Ca dao:
-Trời ơi trời ở không cân
Kẻ ăn không hết người mần không ra.
-Ai về đất Quế làm dâu
Ăn cơm sáo mít, hát câu ân tình.
-Ngó lên trên rẫy khoai lang
Chẻ tre đan sịa cho nàng phơi khoai
-Nhớm chưn kêu bớ nậu nguồn
Mít non gởi xuống, cá chuồn gởi lên

4. Đóng góp các phương ngữ Qua?ng Nam trong những tác phẩm văn chương:
c.Truyên cổ:
-Chặp nữa đãi làng, mâm tôi ngồi với ông hương Kiểm, chú dọn bảy đôi đũa thôi nghe. Bữa ni tôi ải mình, không muốn ăn uống chi hết.
-Các anh ních hết rồi, còn chi mà thiệt giả.
(Truyện cười Thủ Thiệm - Còn chi thiệt giả)

4. Đóng góp các phương ngữ Qua?ng Nam trong những tác phẩm văn chương:
d. Văn xuôi Quảng Nam:
-Trật lất! Dòm kỹ lại coi.
-Duy Xuyên? Đỗi mô hè?
-Ngày mai bà nhớ bắt cho tui cặp gà, chọn con mập mập.
-Ông định hồi mô ra thăm cháu mà bắt nhốt sớm thế cho ốm gà?
(Tiêu Đình- Ước mơ của lão Hậu)

4. Đóng góp các phương ngữ Qua?ng Nam trong những tác phẩm văn chương:
e.Thơ Quảng Nam:
-Nhà ngoại xưa, cũng Thăng bình
Về mô ướ bậu đợi mình về theo
(Nguyễn Đức Dũng- Qua Kế Xuyên)
-Ve hồn nhiên trong lá
Phượng hồn nhiên giữa trời
Những tâm hồn rớt mạng
Ta ở mô... trong đời!?
(Thi Nguyễn - Rớt mạng)
Bài tập: T×m c¸c ph­¬ng ng÷ Quảng Nam?
Đường đi cát nóng phỏng chưn
Ta chưa bỏ bạn, bạn đừng bỏ ta.

Đói lòng cắn hột chà là
Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng.

Mâm cơm có mấy thứ ngon
Dì ghẻ ních hết để con nhịn thèm.

Con heo nái của anh Hai Néo, ngủm cù đeo ngoẻo cù đum.
Chú bê hoa của chị Ba Huê ngắt cẳng quay ngay cẳng quắt

chưn
hột
ních
heo
ngủm cù đeo ngoẻo cùđum.
ngắt cẳng quayngay cẳng quắt
1, -Ru em em théc cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ Cầu
Mua cau Vĩnh Điện, mua trầu Hội An.
VD: (théc : ngủ; muồi : say )

2, Em về thưa mẹ cùng thầy,
Cho anh cưới tháng này anh ra.
Anh về thưa mẹ cùng cha,
Bắt lợn sang cưới, bắt gà sang cheo.

3, Ân cha nghĩa mẹ chưa đền,
Bậu mong ôm gối cuốn mền theo ai ?

Bài tập: Tìm c¸c ph­¬ng ngữ Quảng Nam vµ c¸c tõ ngữ c¸c vïng miÒn t­¬ng øng?
- Đói lòng ăn nắm lá sung
Chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng.
- Một ghe một lái chẳng xong
Một chĩnh đôi gáo còn nong tay nào.
Bài tập: Tìm c¸c ph­¬ng ngữ Quảng Nam vµ c¸c tõ ngữ c¸c vïng miÒn t­¬ng øng?
BT. Tìm từ địa phương và giải thích nghĩa của từ ngữ đó?
1. Ai vô Đồng Tháp em thương 
Nước phèn, kinh cạn vấn vương tháng ngày 


2. Má ơi đừng gả con xa, 
Chim kêu vượn hú biết nhà má đâu. 


2. -Mẹ mong gả thiếp về vườn 
Ăn bông bí luộc dưa hường nấu canh. 


4. Anh quyết lên non tìm con chim lạ 
Chớ chốn thị thành chim chạ thiếu chi 

vô: vào; kinh: kênh 
Má: mẹ 
Bông: hoa 

Thiếu chi: thiếu gì 

5. Anh về, em túm vạt áo em la làng 
Bỏ chữ thương, chữ nhớ lại giữa đàng cho em. 


6. Biển Đông sóng gợn tứ mùa 
Ai cho bậu uống thuốc bùa bậu mê. 


7. Buổi chợ đông, con cá hồng anh chê lạt 
Tan chợ rồi, con tép bạc anh khen ngon. 



8. Cơm ăn ba chén lưng lưng 
Uống nước cầm chừng để dạ thương em. 


BT. Tìm từ địa phương và giải thích nghĩa của từ ngữ đó
đàng: đường 
bậu: đại từ nhân xưng địa phương, chỉ ngôi thứ 2 

lạt: nhạt 
chén: bát 
9. Đó đi tu đây xin ở sãi 
Ăn đĩa tương chùa trọn ngãi cùng nhau. 


10. Nước chảy liu riu 
Lục bình trôi líu ríu, 
Anh thấy em nhỏ xíu anh thương! 
Nước sông lửng đửng, lờ đờ 
Thương thì nói vậy, biết chờ đặng không? 


11. Còn duyên anh cưới ba heo 
Hết duyên anh cưới con mèo cụt đuôi.


BT. Tìm từ địa phương và giải thích nghĩa của từ ngữ đó?
ngãi: nghĩa 

đặng: được 
(heo, ở đây ý nói là lễ vật) 

HỌC,
HỌC NỮA,
HỌC MÃI
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT
CHÀO TẠM BiỆT
TiẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Phong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)