Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt)
Chia sẻ bởi Triệu Khánh Ngọc |
Ngày 07/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Lớp: 9
Môn: Ngữ văn
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
* Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Vd: trái thơm-> quả dứa ; heo-> lợn ...
Kiểm tra bài cũ
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi :
“Gan chi gan rứa mẹ nờ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa”
( Mẹ Suốt – Tố Hữu)
a/ Các từ “chi”, “rứa”, “nờ” trong đoạn thơ trên thuộc lớp từ nào trong Tiếng việt?
b/ Việc sử dụng các từ ngữ trên đem lại tác dụng gì cho bài thơ?
Từ địa phương
Tăng tính tự nhiên và tạo sự độc đáo cho bài thơ
S
Đ
Đ
3. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương.
Hãy điền Đ vào thái độ đúng, điền S vào thái độ sai:
A. Giữ nguyên cách nói của tiếng địa phương, không thay đổi trong bất cứ tình huống nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với đối tượng, tình huống giao tiếp.
C. Khi giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình thì tìm hiểu thêm cách sử dụng tiếng địa phương của những vùng khác
Tiết 133:
Chương trình địa phương
(phần tiếng việt)
Tình huống vui
Sau gi¶i phãng n¨m1975, ngêi con vÒ B¾c nghØ phÐp nãi chuyÖn víi mÑ:
Trong Nam, hä gäi l¹c lµ ®Ëu phéng, døa lµ th¬m…
Ýt l©u sau, ngêi mÑ vµo thµnh phè Hå ChÝ Minh th¨m con, bÞ l¹c ®êng bÌn nhê c«ng an giao th«ng chØ gióp:
-T«i bÞ ®Ëu phéng nhê chó gióp !
Vậy trong câu chuyện này người mẹ đã sử dụng từ ngữ địa phương như thế nào? Có đạt được hiệu quả giao tiếp không?
1.Thế nào là từ địa phương ? Cho ví dụ
Từ được dùng thống nhất trong toàn dân, không hạn chế phạm vi địa lí.
2.Thế nào là từ toàn dân ?
Từ chỉ đuợc dùng trong một phạm vi vùng miền nhất
định.
VD: bắp, chôm chôm ( phương ngữ Nam); mần răng,
bây chừ...( phương ngữ Trung); bát, thìa, ( quả)nhót..
( phương ngữ Bắc)
? Theo em trong tiếng Việt, từ địa phương có những phương ngữ nào.
I. Ôn tập:
1. Phân biệt từ địa phương và từ toàn dân:
I. Ôn tập:
1. Phân biệt từ địa phương và từ toàn dân.
2. Trong tiếng Việt, từ địa phương được hình thành theo ba phương ngữ: Bắc - Trung - Nam.
Tìm từ ngữ địa phương trong các phần trích BT1, BT3 trong SGK- trang 97,98; chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
* Yêu cầu: - Hoạt động theo 4 nhóm
- Thời gian: 2 phút
Bài tập 1:
- Nhóm 1: Phần a- BT 1(SGK- trang 97)
- Nhóm 2: Phần b- BT 1 (SGK- trang 97)
- Nhóm 3: Phần c- BT 1(SGK- trang 98)
- Nhóm 4: BT 3 (SGK- trang 98)
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
Nhóm 1
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
b. “ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì mà cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe,chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”.
Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại.Con bé bực quá, quay lại mẹ nó và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.”
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
Nhóm 2
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
c. “ Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy dũa bếp sơ qua- nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu, Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi, Nó dáo dác một lúc rối kêu lên
- Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!- Nó cũng lại nói trổng.”
lui cui
nhắm
nói trổng
Nắp
lúi húi
cho là
nói trống không
vung
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I1. Nhận biết từ ngữ địa phương
1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân
d. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
* Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
* Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
trái quả
chi gì
kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
Bài tập 3 (Sgk): xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
Có hiện tượng đồng nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
heo - lợn ; bông - hoa
chén - bát; bé - nhỏ
to - bự ; đậu -đỗ.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
Quan sát ngữ liệu và cho biết nghĩa của từ “kêu” trong 2 trường hợp sau:
A: Nó nhìn dáo dác một lúc rồi lên.
B: Con rồi mà người ta không nghe.
kêu
kêu
Hãy xác định từ “kêu” nào là từ toàn dân, từ “kêu” nào là từ địa phương?
Có ý kiến cho rằng: Từ “kêu” là từ nhiều nghĩa? Vậy ý kiến của em thế nào?
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Bài tập 1: Nhận biết.
I. Ôn tập:
Từ toàn dân
Từ địa phương
Nói to
Gọi
Theo “từ điển tiếng Việt” của tác giả Hoàng Phê thì từ “kêu” là từ nhiều nghĩa:
- Thốt ra tiếng hoặc lời do bị kích thích (kêu cứu, kêu đau).
Gọi để người khác đến với mình (kêu ai đó lại nói chuyện).
Nói ra điều phàn nàn chê trách (kêu khổ, kêu đắt)..
Hãy đặt một câu khác có dùng từ “kêu”?
Lưu ý: cần phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
ốm
bị bệnh (phương ngữ Bắc)
VD:
gầy (phương ngữ Nam)
ốm
Đồng âm khác nghĩa
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
Có hiện tượng đồng âm khác nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
-(quả) mận-phương ngữ Nam: =(quả) doi-phương ngữ Bắc.
-(quả) mận-phương ngữ Bắc: loại quả có màu đỏ, tròn, to bằng ngón chân cái, vị chua ngọt
( mận Hà Nội )
Bài tập 3: Điền từ.
I. Ôn tập:
Bài tập 1: Nhận biết.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Hãy chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: ,cô, ấy, ngô, , .
- Đằng……. vợ chưa?
Đằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng …
Nhìn … thôn nữ cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
VËy nh÷ng tõ ®Þa ph¬ng ®ã thuéc ph¬ng ng÷ nµo?
Nhớ
...
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa
-Đằng nớ vợ chưa?
-Đằng nớ?
-Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
...
(Trích “Nhớ” Hồng Nguyên)
Đoạn thơ giúp em hiểu thêm điều gì về tâm tư tình cảm của người lính miền Trung?
Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương?
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi:
- Ông nớ đau răng mà chết?
Ông người Bắc nói:
- Không phải đau răng mà chết.
Ông người Huế tưởng ông người Bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau.
Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cười nói rằng:
- Hai ông hiểu nhầm nhau rồi, ý bác này muốn hỏi ông đó dau vì bệnh gì mà chết. Còn bác đây lại tưởng bác này bảo ông ta bị đau răng mà chết. Có thế thôi, hai ông đã hiểu chưa?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 4:
* Lu ý:
Khi nãi- viÕt, cÇn dïng tõ ng÷ ®Þa ph¬ng cho phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp, tr¸nh sö dông tuú tiÖn sÏ g©y khã hiÓu, hiÓu nhÇm.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
3/ Bài tập 3: Điền từ
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
Thảo kuận nhóm, trình bày kết quả bằng bảng phụ.
=> a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, mới 8 tuổi, chưa có điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó, chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
=> b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 5:
Qua các phần a, b, c bài tập 1, hãy bình luận về cách dùng từ địa phương của tác giả:
Có nên để nhân vật Thu trong "Chiếc lược ngà" dùng từ toàn dân không? Vì sao?
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em
rút ra được những lưu ý nào khi sử dụng từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
3/ Bài tập 3: Điền từ
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ
ngữ địa phương trong truyện ngắn
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng.
Dùng từ địa phương
một cách hợp lí sẽ tạo nên nét độc đáo cho lời nói, tác phẩm văn học.
Khi sử dụng từ địa phương cần lưu ý đến
khả năng tiếp nhận từ người đọc, người nghe. Không nên lạm dụng
từ địa phương.
* Củng cố
Em hãy chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của việc sử dụng từ ngữ địa phương?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
* ¦u ®iÓm:
Gióp cho v¨n b¶n nghÖ thuËt cã s¾c th¸i ®Þa ph¬ng khi cÇn thiÕt.
T¹o sù th©n mËt cho ngêi ®Þa ph¬ng khi giao tiÕp.
* H¹n chÕ:
Trong t¸c phÈm v¨n häc dïng nhiÒu tõ ®Þa ph¬ng sÏ g©y khã hiÓu víi ngêi ®äc.
Dïng tõ ®Þa ph¬ng khi cã nhiÒu ngêi ë ®Þa ph¬ng kh¸c nhau sÏ g©y khã chÞu cho mäi, hiÖu qu¶ giao tiÕp kh«ng cao
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
I. Ôn tập:
Bài tập 4: Nâng cao.
Bài tập 6: Mở rộng.
* Yêu cầu: Đại diện các tổ lên trình bày kết quả sưu tầm từ địa phương
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Bài tập 1: Nhận biết.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
Bài tập 3: Điền từ.
Bảng tổng hợp
từ địa phương
Trong đời sống
Sử dụng linh hoạt hiệu quả
Trong tác phẩm nghệ thuật
Giữ gìn bản sắc ngôn ngữ dân tộc
Dặn dò
1/ Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của từ ngữ địa phương trong một số tác phẩm văn học.
2/ Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7:
- Đọc kỹ nội dung lí thuyết của kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
- Xem kỹ lại các bài thơ đã học trong chương trình.
- Xem lại các bài phân tích đã học trong các tiết văn bản.
Môn: Ngữ văn
Thế nào là từ ngữ địa phương? Cho ví dụ.
* Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một ( hoặc một số ) địa phương nhất định.
* Vd: trái thơm-> quả dứa ; heo-> lợn ...
Kiểm tra bài cũ
KIỂM TRA BÀI CŨ
2. Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi :
“Gan chi gan rứa mẹ nờ?
Mẹ rằng cứu nước mình chờ chi ai?
Chẳng bằng con gái, con trai
Sáu mươi còn một chút tài đò đưa”
( Mẹ Suốt – Tố Hữu)
a/ Các từ “chi”, “rứa”, “nờ” trong đoạn thơ trên thuộc lớp từ nào trong Tiếng việt?
b/ Việc sử dụng các từ ngữ trên đem lại tác dụng gì cho bài thơ?
Từ địa phương
Tăng tính tự nhiên và tạo sự độc đáo cho bài thơ
S
Đ
Đ
3. Những câu sau thể hiện thái độ ứng xử khác nhau đối với tiếng địa phương.
Hãy điền Đ vào thái độ đúng, điền S vào thái độ sai:
A. Giữ nguyên cách nói của tiếng địa phương, không thay đổi trong bất cứ tình huống nào.
B. Tôn trọng đúng mực, sử dụng phù hợp với đối tượng, tình huống giao tiếp.
C. Khi giao tiếp vượt ra ngoài địa phương mình thì tìm hiểu thêm cách sử dụng tiếng địa phương của những vùng khác
Tiết 133:
Chương trình địa phương
(phần tiếng việt)
Tình huống vui
Sau gi¶i phãng n¨m1975, ngêi con vÒ B¾c nghØ phÐp nãi chuyÖn víi mÑ:
Trong Nam, hä gäi l¹c lµ ®Ëu phéng, døa lµ th¬m…
Ýt l©u sau, ngêi mÑ vµo thµnh phè Hå ChÝ Minh th¨m con, bÞ l¹c ®êng bÌn nhê c«ng an giao th«ng chØ gióp:
-T«i bÞ ®Ëu phéng nhê chó gióp !
Vậy trong câu chuyện này người mẹ đã sử dụng từ ngữ địa phương như thế nào? Có đạt được hiệu quả giao tiếp không?
1.Thế nào là từ địa phương ? Cho ví dụ
Từ được dùng thống nhất trong toàn dân, không hạn chế phạm vi địa lí.
2.Thế nào là từ toàn dân ?
Từ chỉ đuợc dùng trong một phạm vi vùng miền nhất
định.
VD: bắp, chôm chôm ( phương ngữ Nam); mần răng,
bây chừ...( phương ngữ Trung); bát, thìa, ( quả)nhót..
( phương ngữ Bắc)
? Theo em trong tiếng Việt, từ địa phương có những phương ngữ nào.
I. Ôn tập:
1. Phân biệt từ địa phương và từ toàn dân:
I. Ôn tập:
1. Phân biệt từ địa phương và từ toàn dân.
2. Trong tiếng Việt, từ địa phương được hình thành theo ba phương ngữ: Bắc - Trung - Nam.
Tìm từ ngữ địa phương trong các phần trích BT1, BT3 trong SGK- trang 97,98; chuyển những từ ngữ đó sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
* Yêu cầu: - Hoạt động theo 4 nhóm
- Thời gian: 2 phút
Bài tập 1:
- Nhóm 1: Phần a- BT 1(SGK- trang 97)
- Nhóm 2: Phần b- BT 1 (SGK- trang 97)
- Nhóm 3: Phần c- BT 1(SGK- trang 98)
- Nhóm 4: BT 3 (SGK- trang 98)
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
Nhóm 1
Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài bên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
Ba đây con!
Ba đây con!
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
b. “ Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì mà cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe,chờ nó gọi “ Ba vô ăn cơm”.
Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại.Con bé bực quá, quay lại mẹ nó và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.”
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân
b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận, quơ đũa bếp doạ đánh, nó phải gọi nhưng nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi "Ba vô ăn cơm". Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 1:
Nhóm 2
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
c. “ Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi, nó giở nắp, lấy dũa bếp sơ qua- nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu, Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi, Nó dáo dác một lúc rối kêu lên
- Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!- Nó cũng lại nói trổng.”
lui cui
nhắm
nói trổng
Nắp
lúi húi
cho là
nói trống không
vung
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
I1. Nhận biết từ ngữ địa phương
1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân
d. Trong hai câu đố sau từ nào là từ địa phương? những từ đó tương đương với những từ nào trong ngôn ngữ toàn dân?
* Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được đố là lá chi (Câu đố về lá bún)
* Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 4
Bài tập 1:
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Từ địa phương Từ toàn dân
trái quả
chi gì
kêu gọi
trống hổng trống hảng trống huếch trống hoác
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
Bài tập 3 (Sgk): xác định từ địa phương và tìm từ toàn dân tương ứng.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
Có hiện tượng đồng nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
heo - lợn ; bông - hoa
chén - bát; bé - nhỏ
to - bự ; đậu -đỗ.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
Quan sát ngữ liệu và cho biết nghĩa của từ “kêu” trong 2 trường hợp sau:
A: Nó nhìn dáo dác một lúc rồi lên.
B: Con rồi mà người ta không nghe.
kêu
kêu
Hãy xác định từ “kêu” nào là từ toàn dân, từ “kêu” nào là từ địa phương?
Có ý kiến cho rằng: Từ “kêu” là từ nhiều nghĩa? Vậy ý kiến của em thế nào?
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Bài tập 1: Nhận biết.
I. Ôn tập:
Từ toàn dân
Từ địa phương
Nói to
Gọi
Theo “từ điển tiếng Việt” của tác giả Hoàng Phê thì từ “kêu” là từ nhiều nghĩa:
- Thốt ra tiếng hoặc lời do bị kích thích (kêu cứu, kêu đau).
Gọi để người khác đến với mình (kêu ai đó lại nói chuyện).
Nói ra điều phàn nàn chê trách (kêu khổ, kêu đắt)..
Hãy đặt một câu khác có dùng từ “kêu”?
Lưu ý: cần phân biệt từ nhiều nghĩa và từ đồng âm.
ốm
bị bệnh (phương ngữ Bắc)
VD:
gầy (phương ngữ Nam)
ốm
Đồng âm khác nghĩa
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em rút ra được nhận xét gì về đặc điểm của từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
Có hiện tượng đồng âm khác nghĩa.
Thử tìm thêm một số VD tương tự.
-(quả) mận-phương ngữ Nam: =(quả) doi-phương ngữ Bắc.
-(quả) mận-phương ngữ Bắc: loại quả có màu đỏ, tròn, to bằng ngón chân cái, vị chua ngọt
( mận Hà Nội )
Bài tập 3: Điền từ.
I. Ôn tập:
Bài tập 1: Nhận biết.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Hãy chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: ,cô, ấy, ngô, , .
- Đằng……. vợ chưa?
Đằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng …
Nhìn … thôn nữ cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
VËy nh÷ng tõ ®Þa ph¬ng ®ã thuéc ph¬ng ng÷ nµo?
Nhớ
...
Chúng tôi đi
Nắng mưa sờn mép ba lô
Tháng năm bạn cùng thôn xóm
Nghỉ lại lưng đèo
Nằm trên dốc nắng
Kì hộ lưng nhau ngang bờ cát trắng
Quờ chân tìm hơi ấm đêm mưa
-Đằng nớ vợ chưa?
-Đằng nớ?
-Tớ còn chờ độc lập
Cả lũ cười vang bên ruộng bắp
Nhìn o thôn nữ cuối nương dâu.
...
(Trích “Nhớ” Hồng Nguyên)
Đoạn thơ giúp em hiểu thêm điều gì về tâm tư tình cảm của người lính miền Trung?
Từ câu chuyện sau em rút ra lưu ý gì trong việc dùng từ địa phương?
Chuyện kể: có hai ông nằm viện với nhau, một ông người Bắc, một ông người Huế. Khi thấy có một bệnh nhân nằm bên kia chết, ông người Huế hỏi:
- Ông nớ đau răng mà chết?
Ông người Bắc nói:
- Không phải đau răng mà chết.
Ông người Huế tưởng ông người Bắc chế nhạo mình định xông vào đánh nhau.
Một ông khách nghe thấy thế, ôm bụng cười nói rằng:
- Hai ông hiểu nhầm nhau rồi, ý bác này muốn hỏi ông đó dau vì bệnh gì mà chết. Còn bác đây lại tưởng bác này bảo ông ta bị đau răng mà chết. Có thế thôi, hai ông đã hiểu chưa?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 4:
* Lu ý:
Khi nãi- viÕt, cÇn dïng tõ ng÷ ®Þa ph¬ng cho phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp, tr¸nh sö dông tuú tiÖn sÏ g©y khã hiÓu, hiÓu nhÇm.
I. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5.
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
3/ Bài tập 3: Điền từ
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương trong truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.
Thảo kuận nhóm, trình bày kết quả bằng bảng phụ.
=> a. Không nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân vì bé Thu sinh ra tại địa phương đó, mới 8 tuổi, chưa có điều kiện học tập và quan hệ xã hội rộng rãi. Do đó, chưa thể có đủ một vốn từ ngữ toàn dân cần thiết thay thế cho từ ngữ địa phương.
=> b. Trong lời kể của tác giả có một số từ ngữ địa phương để tạo sắc thái địa phương cho câu chuyện. Mức độ sử dụng của tác giả là vừa phải, không quá khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương.
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
Bài tập 5:
Qua các phần a, b, c bài tập 1, hãy bình luận về cách dùng từ địa phương của tác giả:
Có nên để nhân vật Thu trong "Chiếc lược ngà" dùng từ toàn dân không? Vì sao?
Tại sao trong lời kể của tác giả cũng có từ ngữ địa phương?
II. Nhận biết từ ngữ địa phương
1/ Bài tập 1: Tìm từ địa phương và
chuyển các từ ấy sang từ toàn dân.
Từ bài tập này, em
rút ra được những lưu ý nào khi sử dụng từ địa phương?
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(PHẦN TIẾNG VIỆT)
2/ Bài tập 2: So sánh – phân tích
3/ Bài tập 3: Điền từ
5/ Bài tập 5: Bình luận về cách dùng từ
ngữ địa phương trong truyện ngắn
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng.
Dùng từ địa phương
một cách hợp lí sẽ tạo nên nét độc đáo cho lời nói, tác phẩm văn học.
Khi sử dụng từ địa phương cần lưu ý đến
khả năng tiếp nhận từ người đọc, người nghe. Không nên lạm dụng
từ địa phương.
* Củng cố
Em hãy chỉ ra những ưu điểm, hạn chế của việc sử dụng từ ngữ địa phương?
Tiết 133:
Chương trình địa phương ( Phần Tiếng Việt )
* ¦u ®iÓm:
Gióp cho v¨n b¶n nghÖ thuËt cã s¾c th¸i ®Þa ph¬ng khi cÇn thiÕt.
T¹o sù th©n mËt cho ngêi ®Þa ph¬ng khi giao tiÕp.
* H¹n chÕ:
Trong t¸c phÈm v¨n häc dïng nhiÒu tõ ®Þa ph¬ng sÏ g©y khã hiÓu víi ngêi ®äc.
Dïng tõ ®Þa ph¬ng khi cã nhiÒu ngêi ë ®Þa ph¬ng kh¸c nhau sÏ g©y khã chÞu cho mäi, hiÖu qu¶ giao tiÕp kh«ng cao
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
2. Các từ địa phương chỉ “mẹ” gợi sắc thái gì cho các câu thơ sau .
a,
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
Bầm ơi có rét không bầm ?
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non
b, O du kích nhỏ dương cao súng
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi đầu
c, Một dòng máu đỏ lên trời
Má ơi con đã nghe lời má kêu!
Nước non muôn quý ngàn yêu
Còn in bóng má sớm chiều Hậu Giang
I. Ôn tập:
Bài tập 4: Nâng cao.
Bài tập 6: Mở rộng.
* Yêu cầu: Đại diện các tổ lên trình bày kết quả sưu tầm từ địa phương
II. NH?N Bi?T T? NG? D?A PHUONG:
Bài tập 1: Nhận biết.
Bài tập 2: So sánh - phân tích.
Bài tập 3: Điền từ.
Bảng tổng hợp
từ địa phương
Trong đời sống
Sử dụng linh hoạt hiệu quả
Trong tác phẩm nghệ thuật
Giữ gìn bản sắc ngôn ngữ dân tộc
Dặn dò
1/ Tìm và phân tích tác dụng nghệ thuật của từ ngữ địa phương trong một số tác phẩm văn học.
2/ Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 7:
- Đọc kỹ nội dung lí thuyết của kiểu bài nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
- Xem kỹ lại các bài thơ đã học trong chương trình.
- Xem lại các bài phân tích đã học trong các tiết văn bản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Khánh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)