Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt)

Chia sẻ bởi Đoàn Nguyễn Quỳnh Chi | Ngày 07/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Chương trình địa phương (phần tiếng việt) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào Mừng
Thầy cô giáo và các em học sinh
về dự giờ Ngữ văn lớp 9A 2
Kiểm tra bài cũ
1. Việc sử dụng hàm ý cần những điều kiện nào?
A. Người nói (viết) có ý thức đưa hàm ý vào lời nói.
B. Người nghe (đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
C. Người nói hay người nghe có trình độ văn hoá cao.
D. A, B đúng.
2. Câu in đỏ sau đây chứa hàm ý gì?
Thầy giáo vào lớp được một lúc thì một học sinh mới xin phép vào, thầy giáo nói với học sinh đó: Rứa chừ là mấy giờ rồi?
A. Trách học sinh đó không mang theo đồng hồ.
B. Hỏi học sinh đó xem đi muộn bao nhiêu phút.
C. Phê bình học sinh đó không đi học đúng giờ.
D. Hỏi học sinh đó xem bây giờ là mấy giờ?
tiết 132
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Tiếng Việt)
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Phân biệt từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
Trong các từ sau: mẹ, má, u, mạ từ nào là từ ngữ địa phương, từ nào là từ ngữ toàn dân?
Trả lời:
- Từ toàn dân: mẹ.
- Từ địa phương: miền Bắc u, miền Trung mạ, miền Nam má.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Phân biệt từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân.
- Từ ngữ toàn dân (từ phổ thông) được sử dụng rộng rãi, phổ biến trong toàn dân và trong giao tiếp mang tính chính thức xã hội.
- Từ ngữ địa phương: Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
(bài tập 1, 2, 3)
Yêu cầu: Lớp học chia làm 6 nhóm. Thời gian thảo luận là 4 phút. Sau 4 phút lần lượt từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoàn thiện đáp án.
Nội dung thảo luận của các nhóm như sau:
- Nhóm 1: bài tập 1a/ SGK trang 97;
- Nhóm 2: bài tập 1b/ SGK trang 97,98;
- Nhóm 3: bài tập 1c/ SGK trang 98;
- Nhóm 4: bài tập 2/ SGK trang 98;
- Nhóm 5: câu đố 1 bài tập 3/ SGK trang 98;
- Nhóm 6: câu đố 2 bài tập 3/ SGK trang 98.

Nhóm 1
Bài tập 1: Tìm từ ngữ địa phương và chuyển sang từ ngữ toàn dân tương ứng.
a. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run:
- Ba đây con!
- Ba đây con!
1b. Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại:
- Thì má cứ kêu đi.
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp dọa đánh, nó phải gọi nhưng lại nói trổng:
- Vô ăn cơm!
Anh Sáu vẫn ngồi im, giả vờ không nghe, chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”. Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra:
- Cơm chín rồi!
Anh cũng không quay lại. Con bé bực quá, quay lại mẹ và bảo:
- Con kêu rồi mà người ta không nghe.
Nhóm 2
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Nhóm 2
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
1c. Bữa sau, đang nấu cơm thì mẹ nó chạy đi mua thức ăn. Mẹ nó dặn, ở nhà có gì cần thì gọi ba giúp cho. Nó không nói không rằng, cứ lui cui dưới bếp. Nghe nồi cơm sôi nó giở nắp lấy đũa bếp sơ qua – nồi cơm hơi to, nhắm không thể nhắc xuống để chắt nước được, đến lúc đó nó mới nhìn lên anh Sáu.Tôi nghĩ thầm, con bé đang bị dồn vào thế bí, chắc nó phải gọi ba thôi. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
Nhóm 3
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Nhóm 3
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Bài tập 2: Đối chiếu các câu sau đây (trích từ truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng), cho biết từ “kêu” ở câu nào là từ địa phương, từ “kêu” ở câu nào là từ toàn dân. Hãy dùng cách diễn đạt khác hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó
a. Nó nhìn dáo dác một lúc rồi kêu lên:
- Cơm sôi rồi, chắt nước giùm cái! – Nó cũng lại nói trổng.
b. - Con kêu rồi mà người ta không nghe.
( Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sáng )
Nhóm 4
a. Kêu: từ toàn dân. Từ đồng nghĩa: nói to.
b. Kêu: từ địa phương. Từ toàn dân tương ứng: gọi
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Bài tập 3a. Trong câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Tìm từ ngữ toàn dân tương đương.

Không cây, không trái không hoa
Có lá ăn được, đố là lá chi.
(Câu đố về lá bún)

Nhóm 5
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)

Từ các bài tập 1, 2, 3 em có nhận xét gì về
vai trò của từ ngữ địa phương đối với vốn
từ ngữ Tiếng Việt ?
- Tạo sắc thái riêng biệt cho văn hoá của mỗi vùng miền.
- Làm phong phú vốn từ ngữ tiếng Việt.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Bài tập 3b. Trong câu đố sau, từ nào là từ địa phương? Tìm từ ngữ toàn dân tương đương.
Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hảng lại kêu là buồng.
(Câu đố về cái trống và buồng cau)
Nhóm 6
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Bài tập 5: Đọc lại các đoạn trích ở bài tập 1 và bình luận về các dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả lời câu hỏi sau:
a. Có nên để bé Thu dùng từ ngữ toàn dân không? Vì sao?
* Lời bé Thu:
- Thì má cứ kêu đi. (từ toàn dân gọi);
- Vô ăn cơm! (từ toàn dân vào);
- Con kêu rồi mà người ta không nghe. (từ toàn dân gọi)
b. Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ địa phương? (Từ địa phương trong lời kể chuyện của tác giả: thẹo, lặp bặp, đũa bếp, lui cui,…)
a. Không nên để bé Thu dùng từ toàn dân thay cho từ địa phương. Vì bé Thu còn nhỏ, chưa có nhiều vốn từ toàn dân tương ứng.
b. Trong lời kể của tác giả có từ địa phương để tạo sắc thái vùng miền, địa phương cho tác phẩm.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Bài tập 6 (bài tập bổ trợ thêm): Tìm từ ngữ địa phương hoặc từ ngữ toàn dân tương ứng với các từ sau: trốc cúi, trốc, đi mô rứa, quả dứa, tía, đậu phộng, lợn, mừng tuổi, củ sắn, con tru.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
đầu gối
đầu
đi đâu đấy
trái thơm, trái khóm
bố, cha
lạc
heo
lì xì
củ mì
Con trâu
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, thơ, văn,…có sử dụng từ ngữ địa phương.
- Những kẻ vá trời khi lở bước,
Gian nan chi kể việc con con.
(Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh)
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Hoàn thiện các bài tập vào vở; sưu tầm thơ, văn có sử dụng từ địa phương.
* Bài mới: soạn bài Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
XIN CẢM ƠN!
Chúc đồng nghiệp
mạnh khoẻ, công tác tốt!
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
Tiết 132: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Nguyễn Quỳnh Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)