Bài 26. Châu chấu

Chia sẻ bởi Chu Tùng Lâm | Ngày 05/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Châu chấu thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Cơ thể Nhện có mấy phần? Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Đáp án:
Cơ thể Nhện (đại diện cho lớp Hình nhện) gồm có 2 phần:
- Phần đầu - ngực: Là trung tâm của vận động và định hướng.
- Phần bụng: Là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
Câu 2. ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện?
Đa số có lợi; một số gây hại cho người, động vật và thực vật.
Đáp án:
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
? Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần của cơ thể châu chấu?
? * Cơ thể châu chấu gồm 3 phần:
- Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
- Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh.
- Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
Hình 26.1. Cấu tạo ngoài của châu chấu
A - Đầu:
1. Râu
2. Mắt kép
3. Cơ quan miệng
B - Ngực:
4. Chân
5. Cánh
C - Bụng:
6. Lỗ thở
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
? So với các loài sâu bọ khác như bọ ngựa, cánh cam, kiến, mối, bọ hung, . khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
Có. Vì đôi càng giúp cơ thể bật ra khỏi chỗ bám đến nơi an toàn rất nhanh chóng. Nếu cần di chuyển xa, từ cú nhảy đó, châu chấu giương đôi cánh ra, có thể bay từ ruộng này sang ruộng khác, vùng này sang vùng khác.
Một số sâu bọ
? * Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
? Hình thức di chuyển của châu chấu?
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
? Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan.
+ Hệ vận động.
+ Hệ tiêu hoá.
+ Hệ bài tiết.
+ Hệ hô hấp.
+ Hệ tuần hoàn.
+ Hệ thần kinh.
+ Hệ sinh dục.
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
? Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
? Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hoá?
Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột sau.
? - Hệ bài tiết: Là hệ thống ống bài tiết đổ vào ruột sau.
? Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi, chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng.
? Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng.
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
? Đặc điểm hệ hô hấp, thần kinh ở châu chấu?
? - Hệ hô hấp: Là hệ thống ống khí.
? - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
- Em hãy so sánh cấu tạo trong của châu chấu và tôm sông ?
Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột sau, hậu môn.
Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột tịt, ruột sau, trực tràng, hậu môn.
Thải ra ngoài ở gốc đôi râu thứ 2
ống bài tiết, lọc chất thải đổ vào ruột sau
Thở bằng mang
Có các lỗ thở và hệ thống ống khí phân nhánh đến các tế bào.
Dạng mạch hở, vận chuyển máu và oxi
Dạng mạch hở, hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, vận chuyển máu
Dạng chuỗi hạch
Dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
iii. Dinh dưỡng
Tập trung thức ăn
Nghiền nhỏ thức ăn
Ruột tịt tiết Enzim
? Châu chấu ăn gì?
? - Châu chấu ăn chồi và lá cây.
? Thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
? - Thức ăn được tẩm nước bọt rồi tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.
? Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng?
Vì chúng thực hiện việc hô hấp nhờ hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng.
? - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng.
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
iii. Dinh dưỡng
iv. Sinh sản và phát triển
? Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
? - Châu chấu phân tính.
- đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái (biến thái không hoàn toàn)
? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần mới lớn lên thành con trưởng thành?
Vì lớp vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên, vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên một cách nhanh chóng.
Lớp sâu bọ
Tiết 28. châu chấu
i. Cấu tạo ngoài và di chuyển
ii. Cấu tạo trong
iii. Dinh dưỡng
iv. Sinh sản và phát triển
? ở giai đoạn nào thì châu chấu gây hại nhiều nhất?
ở giai đoạn trưởng thành.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Khả năng di chuyển của châu chấu là:
a. Bò bằng cả 3 đôi chân.
b. Nhảy bằng đôi chân sau.
c. Nhảy và bay
d. Cả a, b, c đúng.
Câu 2. Hệ tiêu hoá của châu chấu có đặc điểm khác Tôm là:
a. Không có tuyến tiêu hoá.
b. Có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bà tiết.
c. Thức ăn được biến đổi hoá học trong dạ dày.
d. Hai câu b, c đúng.
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Hoạt động cung cấp Oxi cho các tế bào của châu chấu là do:
a. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở 2 bên thành bụng.
b. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở 2 bên thành ngực.
c. Sự co dãn của các cơ làm ngực phình dẹp nhịp nhàng.
d. Cả a, b, c đều đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Tùng Lâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)