Bài 26. Châu chấu
Chia sẻ bởi Nguyễn Quý Anh |
Ngày 05/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Châu chấu thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BA VÌ
TRUỜNG THCS THỤY AN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu cấu tạo ngoài của cơ thể nhện
và vai trò của lớp hình nhện?
Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2008
LỚP SÂU BỌ
Tiết 27:
CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài:
Quan sát hình và mô tả cơ thể của châu chấu chia làm mấy phần? Là những phần nào ?
Đầu
Ngực
Bụng
Tiết 27: CHÂU CHẤU
Phần đầu gồm những bộ phận nào ?
Râu
Mắt kép
Mắt đơn
CQ miệng
Môi trên
Hàm trên
Râu miệng
Hàm dưới
Môi dưới
Tua môi
Cơ quan miệng
Đầu
Ngực
Bụng
Phần ngực gồm những bộ phận nào?
Đầu
Ngực
Bụng
Phần bụng có đặc điểm gì?
Vậy cấu tạo ngoài của châu chấu phù hợp với sự di chuyển của nó như thế nào ?
1. Cấu tạo ngoài.
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
2. Di chuyển.
- Bò
- Bay
- Nhảy
So với các loài sâu bọ khác như: Mối, bọ ngựa, cánh cam, ...khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? vì sao?
Nhiều loài sâu bọ biết nhảy,
nhưng bước nhảy xa còn tuỳ vào loài:
Bọ chét đất: 22.5 cm ;
ve sầu ,bọ chó: 30.5 cm ;
châu chấu non: 51 cm ;
châu chấu trưởng thành: 76 cm.
Như vậy, châu chấu đạt quán quân
về nhảy xa trong giới sâu bọ
Thông tin
Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu
nói riêng và sâu bọ nói chung?
Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, chân
Cơ thể chia 3 phần: đầu, chân, bụng
Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng
Cơ thể chia 3 phần: đầu, chân, cánh
Bài 26: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
Quan sát tranh và nêu các hệ cơ quan ở châu chấu ?
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và oxi
Dạng chuỗi hạch
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển máu và oxi
Dạng chuỗi hạch
Bằng hệ thống ống khí
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và oxi
Dạng chuỗi hạch
Bằng hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Bằng mang
Bằng hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Dạng chuỗi hạch
Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Hệ thần kinh
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Hệ tiêu hoá và bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí lại phát triển?
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Thở bằng mang
Thở nhờ hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Dạng chuỗi hạch
Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
1. Hệ tiêu hoá và bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí lại phát triển?
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
Môi trên
Hàm trên
Râu miệng
Hàm dưới
Môi
dưới
Tua
môi
Quan sát H26.4
đọc thông tin SGK
Trong lịch sử nước ta, nhiều lần châu chấu phát triển thành dịch lớn, phát hoại hết lúa và hoa màu, gây ra mất mùa và đói kém.
Ở Trung Cận Đông, người ta đã chứng kiến những đàn châu chấu khổng lồ, bay thành đám mây, che kín cả một vùng trời. Di chuyển đến đâu, chúng ăn bằng hết cây cối, hoa màu, đến một lá cây, một ngọn cỏ cũng không còn.
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
Vì sao châu chấu phải lột xác để lớn lên?
HOÀN THIỆN KIẾN THỨC VÀO BẢNG SAU
Hệ hô hấp
Dò đường, định hướng
Phân biệt sáng, tối
Hệ tuần hoàn
Hệ thần kinh
Nhìn linh hoạt
Kiểu nghiền
3 đôi chân
2 đôi cánh
Bò, nhảy
Bảo vệ, bay
Tiêu hoá thức ăn
Bài tiết chất thải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.88 .
Kẻ bảng 1 và bảng 2 trong SGK tr.91 và tr.92 vào vở bài tập
Đọc trước bài 27 để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ .
TRUỜNG THCS THỤY AN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu cấu tạo ngoài của cơ thể nhện
và vai trò của lớp hình nhện?
Thứ năm, ngày 27 tháng 11 năm 2008
LỚP SÂU BỌ
Tiết 27:
CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài:
Quan sát hình và mô tả cơ thể của châu chấu chia làm mấy phần? Là những phần nào ?
Đầu
Ngực
Bụng
Tiết 27: CHÂU CHẤU
Phần đầu gồm những bộ phận nào ?
Râu
Mắt kép
Mắt đơn
CQ miệng
Môi trên
Hàm trên
Râu miệng
Hàm dưới
Môi dưới
Tua môi
Cơ quan miệng
Đầu
Ngực
Bụng
Phần ngực gồm những bộ phận nào?
Đầu
Ngực
Bụng
Phần bụng có đặc điểm gì?
Vậy cấu tạo ngoài của châu chấu phù hợp với sự di chuyển của nó như thế nào ?
1. Cấu tạo ngoài.
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I.Cấu tạo ngoài và di chuyển.
2. Di chuyển.
- Bò
- Bay
- Nhảy
So với các loài sâu bọ khác như: Mối, bọ ngựa, cánh cam, ...khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? vì sao?
Nhiều loài sâu bọ biết nhảy,
nhưng bước nhảy xa còn tuỳ vào loài:
Bọ chét đất: 22.5 cm ;
ve sầu ,bọ chó: 30.5 cm ;
châu chấu non: 51 cm ;
châu chấu trưởng thành: 76 cm.
Như vậy, châu chấu đạt quán quân
về nhảy xa trong giới sâu bọ
Thông tin
Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu
nói riêng và sâu bọ nói chung?
Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, chân
Cơ thể chia 3 phần: đầu, chân, bụng
Cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng
Cơ thể chia 3 phần: đầu, chân, cánh
Bài 26: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
Quan sát tranh và nêu các hệ cơ quan ở châu chấu ?
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và oxi
Dạng chuỗi hạch
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển máu và oxi
Dạng chuỗi hạch
Bằng hệ thống ống khí
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Bằng mang
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và oxi
Dạng chuỗi hạch
Bằng hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Bằng mang
Bằng hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Dạng chuỗi hạch
Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
Trình bày đặc điểm từng hệ cơ quan ở châu chấu và tìm điểm khác với tôm ?
Hệ thần kinh
TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Hệ tiêu hoá và bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí lại phát triển?
Mieäng-> Haàu -> thöïc quaûn -> Daï daøy-> Ruoät sau-> Haäu moân
Miệng? Hầu ?Diều ? dạ dày ? Ruột tịt-> ruột sau ? trực tràng ? Hậu môn.
Tuyến bài tiết ở gốc đôi râu thứ 2
Có nhiều ống bài tiết lọc chất thải đổ vào ruột sau
Thở bằng mang
Thở nhờ hệ thống ống khí
Hệ mạch hở, vận chuyển dd và khí
Hệ mạch hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Dạng chuỗi hạch
Dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
1. Hệ tiêu hoá và bài tiết của châu chấu có quan hệ với nhau như thế nào?
2. Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí lại phát triển?
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
Môi trên
Hàm trên
Râu miệng
Hàm dưới
Môi
dưới
Tua
môi
Quan sát H26.4
đọc thông tin SGK
Trong lịch sử nước ta, nhiều lần châu chấu phát triển thành dịch lớn, phát hoại hết lúa và hoa màu, gây ra mất mùa và đói kém.
Ở Trung Cận Đông, người ta đã chứng kiến những đàn châu chấu khổng lồ, bay thành đám mây, che kín cả một vùng trời. Di chuyển đến đâu, chúng ăn bằng hết cây cối, hoa màu, đến một lá cây, một ngọn cỏ cũng không còn.
Tiết 27: CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
II. Cấu tạo trong.
III. Dinh dưỡng.
IV. Sinh sản và phát triển.
Vì sao châu chấu phải lột xác để lớn lên?
HOÀN THIỆN KIẾN THỨC VÀO BẢNG SAU
Hệ hô hấp
Dò đường, định hướng
Phân biệt sáng, tối
Hệ tuần hoàn
Hệ thần kinh
Nhìn linh hoạt
Kiểu nghiền
3 đôi chân
2 đôi cánh
Bò, nhảy
Bảo vệ, bay
Tiêu hoá thức ăn
Bài tiết chất thải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK tr.88 .
Kẻ bảng 1 và bảng 2 trong SGK tr.91 và tr.92 vào vở bài tập
Đọc trước bài 27 để tìm hiểu sự đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quý Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)