Bài 26. Châu chấu
Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Kiên |
Ngày 05/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 26. Châu chấu thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Cơ thể nhện gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Chức năng từng bộ phận của nhện?
Đáp án
- Cơ thể gồm 2 phần: Ngực và bụng
Chức năng:
+ Đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông: Cảm giác và khứu giác
+ 4 đôi chân bò: Di chuyên và chăng lưới
+ Đôi khe thở: Hô hấp
+ Một lỗ sinh dục: Sinh sản
+ Núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện
Ngành chân khớp có số loài rất lớn chiếm 2/3 số loài động vật hiện biết. Các em đã được tìm hiểu về 2 loài là tôm sông và nhện thuộc lớp giáp xác và lớp hình nhện, bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về lớp sâu bọ cũng thuộc 1 trong 3 lớp thuộc ngành chân khớp
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
Quan sát hình vẽ dưới đây em hãy cho biết cơ thể châu chấu gồm mấy phần chính ? Đó là những phần nào
Phần đầu Phần ngực Phần bụng
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Đầu:
-Co thể gồm 3 phần Ngực: Bụng:
Vậy em hãy kể tên chi tiết từng bộ phận trên mỗi phần đó?
Râu Mắt kép Chân Cánh
Cơ quan
Miệng
Lỗ
thở
Phần đầu Phần ngực Phần bụng
Đầu:
-Cơ thể gồm 3 phần
Ngực: Bụng:
Râu, mắt kép và cơ quan miệng
Chân và cánh
Lỗ thở
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
Em hãy xác định mỗi phần cơ thể và chi tiết từng bộ phân? ( Trên mẫu vật thật )
So với các loài sâu bọ khác thì khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
Nhiều loài sâu bọ biết nhảy, nhưng bước nhảy xa còn tuỳ loài: bọ chét đất: 22.5cm, ve sầu, bọ chó: 30.5cm, châu chấu non: 51cm, châu chấu trưởng thành: 76cm. Châu chấu đạt quan quân về nhảy xa trong thế giới sâu bọ.
Đầu:
- Cơ thể gồm 3 phần
Ngực: Bụng:
Râu, mắt kép và cơ quan miệng
Chân và cánh
Lỗ thở
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
- Di chuyển : Bò, bay và nhảy
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
Quan sát hình vẽ trên em hãy cho biết châu chấu gồm có những cơ quan nào?
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
Hệ hô hấp có đặc điểm như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyể
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Vì hệ tuần hoàn thường đảm nhận 2 chức năng chính là phân phối các chất dinh dưỡng đến các tế bào và cung cấp oxi cho tế bào nhưng ở sâu bọ cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhận vì thế hệ tuần hoàn trở nên rất đơn giản chỉ gồm 1 dãy tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
- Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
- Hệ tuần hoàn hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Hệ thần kinh châu chấu có đặc điểm như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
- Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
- Hệ tuần hoàn hở vận chuyển chất dinh dưỡng
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
Hình 26.4. Đầu và cơ quan miệng
1. Râu đầu; 2. Mắt kép; 3. Mắt đơn; 4. Môi trên; 5. Hàm dưới; 6. Râu miệng; 7. Hàm trên; 8. Môi dưới; 9. Tua môi
Qua thực tế em hãy cho biết châu chấu thường ăn gì?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn là chồi và lá cây
Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn là chồi và lá cây
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra
Quan sát bụng châu chấu em thấy có hiện tượng gì?
Vì sao bụng châu chấu lại luôn phập phồng?
Đó là động tác hô hấp hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
Châu chấu sinh sản bằng cách nào?
Có cơ thể đực riêng cái riêng. Tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống, đẻ trứng dưới đất.
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
Châu chấu phân tính
Đẻ trứng
Châu chấu có phàm ăn không? Thức ăn là gì?
Châu chấu rất phàm ăn thức ăn là chồi cây, lá cây hoặc ngọn cây do cơ quan miệng của châu chấu có hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe. Châu chấu đẻ nhiều lứa, mỗi lứa lại đẻ nhiều trứng vì thế chúng gây hại cây cối rất ghê gớm. Trên nước ta và cả thế giới đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu, chúng đi đến đâu gây mất màu đói kém đến đó. Do vậy châu chấu là động vật có hại
Châu chấu lớn lên bằng cách nào?
Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên được?
Vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khi vỏ mới hình thành thì châu chấu non lớn lên nhanh chóng.
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính
- Đẻ trứng
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Nêu 3 điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
Đầu có 1 đôi râu
Ngực có 3 đôi chân
Thường có 2 đôi cánh
Hô hấp ở châu chấu khác hô hấp ở tôm như thế nào?
Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí
Tôm hô hấp bằng mang
Em hãy đọc kết luận sách giáo khoa?
Đọc mục em có biết SGK - 88
Đọc trước bài 27
Tìm hiểu về lối sống và tập tính của sâu bọ ở địa phương
Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 SGK – 91,92
Cơ thể nhện gồm mấy phần? Đó là những phần nào? Chức năng từng bộ phận của nhện?
Đáp án
- Cơ thể gồm 2 phần: Ngực và bụng
Chức năng:
+ Đôi kìm có tuyến độc: Bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác phủ đầy lông: Cảm giác và khứu giác
+ 4 đôi chân bò: Di chuyên và chăng lưới
+ Đôi khe thở: Hô hấp
+ Một lỗ sinh dục: Sinh sản
+ Núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện
Ngành chân khớp có số loài rất lớn chiếm 2/3 số loài động vật hiện biết. Các em đã được tìm hiểu về 2 loài là tôm sông và nhện thuộc lớp giáp xác và lớp hình nhện, bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về lớp sâu bọ cũng thuộc 1 trong 3 lớp thuộc ngành chân khớp
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
Quan sát hình vẽ dưới đây em hãy cho biết cơ thể châu chấu gồm mấy phần chính ? Đó là những phần nào
Phần đầu Phần ngực Phần bụng
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Đầu:
-Co thể gồm 3 phần Ngực: Bụng:
Vậy em hãy kể tên chi tiết từng bộ phận trên mỗi phần đó?
Râu Mắt kép Chân Cánh
Cơ quan
Miệng
Lỗ
thở
Phần đầu Phần ngực Phần bụng
Đầu:
-Cơ thể gồm 3 phần
Ngực: Bụng:
Râu, mắt kép và cơ quan miệng
Chân và cánh
Lỗ thở
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
Em hãy xác định mỗi phần cơ thể và chi tiết từng bộ phân? ( Trên mẫu vật thật )
So với các loài sâu bọ khác thì khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao?
Nhiều loài sâu bọ biết nhảy, nhưng bước nhảy xa còn tuỳ loài: bọ chét đất: 22.5cm, ve sầu, bọ chó: 30.5cm, châu chấu non: 51cm, châu chấu trưởng thành: 76cm. Châu chấu đạt quan quân về nhảy xa trong thế giới sâu bọ.
Đầu:
- Cơ thể gồm 3 phần
Ngực: Bụng:
Râu, mắt kép và cơ quan miệng
Chân và cánh
Lỗ thở
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu Tạo ngoài và di chuyển
- Di chuyển : Bò, bay và nhảy
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
Quan sát hình vẽ trên em hãy cho biết châu chấu gồm có những cơ quan nào?
Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
Hệ hô hấp có đặc điểm như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyể
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?
Vì hệ tuần hoàn thường đảm nhận 2 chức năng chính là phân phối các chất dinh dưỡng đến các tế bào và cung cấp oxi cho tế bào nhưng ở sâu bọ cung cấp oxi do hệ thống ống khí đảm nhận vì thế hệ tuần hoàn trở nên rất đơn giản chỉ gồm 1 dãy tim lưng hình ống, có nhiều ngăn để đẩy máu đem chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
- Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
- Hệ tuần hoàn hở, vận chuyển chất dinh dưỡng
Hệ thần kinh châu chấu có đặc điểm như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
- Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau
- Hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt đem oxi tới các tế bào
- Hệ tuần hoàn hở vận chuyển chất dinh dưỡng
- Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
Hình 26.4. Đầu và cơ quan miệng
1. Râu đầu; 2. Mắt kép; 3. Mắt đơn; 4. Môi trên; 5. Hàm dưới; 6. Râu miệng; 7. Hàm trên; 8. Môi dưới; 9. Tua môi
Qua thực tế em hãy cho biết châu chấu thường ăn gì?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn là chồi và lá cây
Thức ăn được tiêu hóa như thế nào?
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
- Thức ăn là chồi và lá cây
- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra
Quan sát bụng châu chấu em thấy có hiện tượng gì?
Vì sao bụng châu chấu lại luôn phập phồng?
Đó là động tác hô hấp hít và thải không khí qua lỗ thở ở mặt bụng
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
Châu chấu sinh sản bằng cách nào?
Có cơ thể đực riêng cái riêng. Tuyến sinh dục dạng chùm, tuyến phụ sinh dục dạng ống, đẻ trứng dưới đất.
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
Châu chấu phân tính
Đẻ trứng
Châu chấu có phàm ăn không? Thức ăn là gì?
Châu chấu rất phàm ăn thức ăn là chồi cây, lá cây hoặc ngọn cây do cơ quan miệng của châu chấu có hàm trên và hàm dưới sắc, khỏe. Châu chấu đẻ nhiều lứa, mỗi lứa lại đẻ nhiều trứng vì thế chúng gây hại cây cối rất ghê gớm. Trên nước ta và cả thế giới đã nhiều lần xảy ra nạn dịch châu chấu, chúng đi đến đâu gây mất màu đói kém đến đó. Do vậy châu chấu là động vật có hại
Châu chấu lớn lên bằng cách nào?
Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới lớn lên được?
Vỏ cuticun của cơ thể chúng kém đàn hồi nên khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình thành. Trong khi vỏ mới hình thành thì châu chấu non lớn lên nhanh chóng.
LỚP SÂU BỌ
Bài 26 Tiết 27 CHÂU CHẤU
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
II. Cấu tạo trong
III. Dinh dưỡng
IV. Sinh sản và phát triển
- Châu chấu phân tính
- Đẻ trứng
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
Nêu 3 điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung?
Đầu có 1 đôi râu
Ngực có 3 đôi chân
Thường có 2 đôi cánh
Hô hấp ở châu chấu khác hô hấp ở tôm như thế nào?
Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí
Tôm hô hấp bằng mang
Em hãy đọc kết luận sách giáo khoa?
Đọc mục em có biết SGK - 88
Đọc trước bài 27
Tìm hiểu về lối sống và tập tính của sâu bọ ở địa phương
Kẻ trước bảng 1 và bảng 2 SGK – 91,92
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trung Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)